Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 8 kết nối tri thức cuối học kì 2 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 cuối học kì 2 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?

  • A. Bàn là điện
  • B. Máy sấy tóc
  • C. Đèn LED
  • D. Ấm điện đang đun nước

Câu 2: Chuông điện hoạt động là do:

  • A. tác dụng nhiệt của dòng điện.
  • B. tác dụng từ của thỏi nam châm (nam châm vĩnh cửu) gắn trong chuông điện.
  • C. tác dụng từ của dòng điện.
  • D. tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện.

Câu 3: Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng, sau một thời gian thấy có một lớp đồng mỏng bám vào thỏi than nối với điện cực âm của nguồn điện. Có thể giải thích hiện tượng này dựa vào tác dụng nào của dòng điện?

  • A. Tác dụng hóa học
  • B. Tác dụng sinh lí
  • C. Tác dụng từ
  • D. Tác dụng từ và tác dụng hóa học

Câu 4: Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do:

  • A. Tác dụng sinh lí của dòng điện
  • B. Tác dụng hóa học của dòng điện
  • C. Tác dụng từ của dòng điện
  • D. Tác dụng nhiệt của dòng điện

Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai?

  • A. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có khả năng hút các vật bằng sắt thép.
  • B. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có khả năng làm quay kim nam châm.
  • C. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt có khả năng hút mọi vật bằng sắt, thép và làm quay kim nam châm.
  • D. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có tác dụng (vai trò) như một nam châm.

Câu 6: Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo

  • A. hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
  • B. hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
  • C. hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch.
  • D. hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.

Câu 7: Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.

  • A. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện
  • B. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.
  • C. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện.
  • D. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.

Câu 8: Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng?

  • A. 314 mV       
  • B. 5,8 V
  • C. 1,52 V       
  • D. 3,16 V

Câu 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Trên vôn kế, ở các chốt nối dây có kí hiệu dấu (+) và dấu (-). Dấu (+) phải được nối với……………của nguồn, dấu (-) phải nối với………..của nguồn

  • A. Cực âm, cực dương
  • B. Cực âm, cực âm
  • C. Cực dương, cực âm
  • D. Cực dương, cực dương

Câu 10: Phát biểu nào dưới đây là sai?

Đơn vị của hiệu điện thế là:

  • A. Vôn (V)       
  • B. Ampe (A)       
  • C. Milivôn (mV)       
  • D. Kilôvôn (kV)

Câu 11: Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 90°C vào một cốc ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 24°C) và của nước thay đổi như thế nào?

  • A. Nhiệt năng của thỏi kim loại nước giảm.
  • B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
  • C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
  • D. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.

Câu 12: Trường hợp làm biến đổi nội năng không do thực hiện công là?

  • A. Đun nóng nước bằng bếp.
  • B. Một viên bi bằng thép rơi xuống đất mềm.
  • C. Nén khí trong xilanh.
  • D. Cọ xát hai vật vào nhau.

Câu 13: Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật?

  • A. 1         
  • B. 2         
  • C. 3         
  • D. 4

Câu 14: Nhiệt do ngọn nến tỏa ra theo hướng nào?

  • A. Hướng từ dưới lên.
  • B. Hướng từ trên xuống.
  • C. Hướng sang ngang.
  • D. Theo mọi hướng

Câu 15: Nhiệt độ của vật giảm là do các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật

  • A. ngừng chuyển động.
  • B. nhận thêm động năng.
  • C. chuyển động chậm đi.
  • D. va chạm vào nhau.

Câu 16: Trong chân không, một miếng đồng được đun nóng có thể truyền nhiệt cho một miếng đồng không được đun nóng

  • A. chỉ bằng bức xạ nhiệt.
  • B. chỉ bằng bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.
  • C. chỉ bằng bức xạ nhiệt và đối lưu.
  • D. bằng cả bức xạ nhiệt, dẫn nhiệt và đối lưu.

Câu 17: Bản chất của sự dẫn nhiệt là gì?

  • A. Là sự thay đổi thế năng.
  • B. Là sự truyền động năng của các hạt vật chất khi chúng ta va chạm vào nhau.
  • C. Là sự thay đổi nhiệt độ.
  • D. Là sự thực hiện công.

Câu 18: Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng

  • A. bức xạ nhiệt.
  • B. đối lưu.
  • C. dẫn nhiệt.
  • D. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt.

Câu 19: Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất khí là

  • A. dẫn nhiệt.
  • B. đối lưu.
  • C. bức xạ nhiệt.
  • D. Tất cả các hình thức trên.

Câu 20: Dẫn nhiệt là hình thức:

  • A. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật.
  • B. Nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác.
  • C. Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác.
  • D. Nhiệt năng được bảo toàn.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác