Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 8 cánh diều giữa học kì 2 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 giữa học kì 2 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Ứng dụng của đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy) là:

  • A. Xà beng
  • B. Xe đẩy hàng
  • C. Cánh tay người
  • D. Cái kéo

Câu 2: Bơm nước bằng tay và chày giã gạo bằng sức nước là ứng dụng của:

  • A. Đòn bẩy có điểm tựa ở giữa.
  • B. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia.
  • C. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy).
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 3: Đòn bẩy là một công cụ có thể thay đổi hướng tác dụng của lực và có thể cung cấp lợi thế về?

  • A. Khối lượng.
  • B. Trọng lực.
  • C. Lực.
  • D. Tất cả đáp án trên đều đúng. 

Câu 4: Điền vào chố trống: "Trục quay của đòn bẩy luôn đi qua một điểm tựa O, và khoảng cách từ giá của lực tác dụng tới điểm tựa gọi là ..."

  • A. cánh tay đòn.
  • B. trọng tâm.
  • C. trục quay.
  • D. hướng.

Câu 5: Cân nào sau đây không phải là một ứng dụng của đòn bẩy?

  • A. Cân Robecvan      
  • B. Cân đồng hồ
  • C. Cần đòn      
  • D. Cân tạ

Câu 6: Dụng cụ nào sau đây không phải là ứng dụng của đòn bẩy?

  • A. Cái tua vít      
  • B. Cái kìm
  • C. Cái bập bênh      
  • D. Cái mở nút chai

Câu 7: Muốn đẩy một tảng đá lớn từ mặt đường xuống hố đất lớn nằm ở bên cạnh, ta thường sử dụng:

  • A. Mặt phẳng nghiêng.
  • B. Ròng rọc động.
  • C. Ròng rọc cố định.
  • D. Đòn bẩy.

Câu 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Nhiều vật sau khi bị cọ xát………………………. các vật nhẹ như cọng rơm, vở trấu."

  • A. có khả năng đẩy
  • B. có khả năng hút
  • C. vừa đẩy vừa hút
  • D. không đẩy và không hút

Câu 9: Các vật cùng dấu thì?

  • A. Đẩy nhau.
  • B. Hút nhau.
  • C. Vừa đẩy vừa hút nhau.
  • D. Không đẩy và không hút. 

Câu 10: Đâu là phát biểu đúng về hiện tượng phóng điện?

  • A. Khi đưa hai vật nhiễm điện trái dấu lại gần nhau, nếu vào ban đêm, ta có thể thấy giữa hai vật có tia lửa (được gọi là tia lửa điện).
  • B. Khi đưa hai vật nhiễm điện cùng dấu lại gần nhau, nếu vào ban đêm, ta có thể thấy giữa hai vật có tia lửa (được gọi là tia lửa điện).
  • C. Khi đưa hai vật nhiễm điện lại gần nhau, nếu vào ban đêm, ta có thể thấy giữa hai vật có tia lửa (được gọi là tia lửa điện).
  • D. Khi đưa nhiều vật nhiễm điện lại gần nhau, nếu vào ban đêm, ta có thể thấy giữa hai vật có tia lửa (được gọi là tia lửa điện).

Câu 11: Hai vật trái dấu thì?

  • A. Đẩy nhau.
  • B. Hút nhau.
  • C. Vừa đẩy vừa hút nhau.
  • D. Không đẩy và không hút. 

Câu 12: Chọn câu trả lời đúng. Dùng mảnh vải khô để cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích:

  • A. Thanh sắt
  • B. Thanh thép
  • C. Thanh nhựa
  • D. Thanh gỗ

Câu 13: Để mô tả mạch điện người ta dùng?

  • A. Kí hiệu.
  • B. Sơ đồ mạch điện.
  • C. Hình ảnh mạch điện.
  • D. Biểu tượng mạch điện.

Câu 14: Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do:

  • A. Tác dụng sinh lí của dòng điện.
  • B. Tác dụng hóa học của dòng điện.
  • C. Tác dụng phát sáng của dòng điện.
  • D. Tác dụng nhiệt của dòng điện.

Câu 15: Ta đã biết dòng điện là dòng điện tích dịch chuyển rời có hướng. Vậy điện tích chuyển rời có hướng tạo ra dòng điện trong dung dịch muối đồng sunfat là: Suy đoán nào sau đây là có lí nhất?

  • A. Các electron của nguyên tử đồng.
  • B. Các nguyên tử đồng có thừa electron.
  • C. Các nguyên tử đồng đã mất bớt các electron.
  • D. Nguyên tử đồng trung hòa về điện.

Câu 16:  Để mạ kẽm cho một cuộn dây thép thì phải:

  • A. Ngâm cuộn dây thép trong dung dịch muối kẽm rồi đun nóng dung dịch.
  • B. Nối cuộn dây thép với cực âm của nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và đóng mạch cho dòng điện chạy qua dung dịch một thời gian
  • C. Ngâm cuộn dây trong dung dịch muối kẽm rồi cho dòng điện chạy qua dung dịch này.
  • D. Nối cuộn dây thép với cực dương nguồn điện rồi nhúng vào dung dịch muối kẽm và cho dòng điện chạy qua dung dịch.

Câu 17: Trong y học, tác dụng sinh lý của dòng điện được sử dụng trong:

  • A. Chạy điện khi châm cứu.
  • B. Chụp X – quang
  • C. Đo điện não đồ
  • D. Đo huyết áp

Câu 18: Chọn phát biểu sai trong các câu sau:

  • A. Vonfram được dùng làm dây tóc của bóng đèn vì nó là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Bóng đèn của bút thử điện phát sáng khi có dòng điện chạy qua chất khí ở trong khoảng giữa hai đầu dây bên trong đèn.
  • C. Mọi đèn điện phát sáng đều do dòng điện chạy qua làm chúng nóng tới nhiệt độ cao.
  • D. Đèn điôt phát quang (đèn LED) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định.

Câu 19: Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?

  • A. Bàn là điện        
  • B. Máy sấy tóc
  • C. Đèn LED        
  • D. Ấm điện đang đun nước

Câu 20: Tác dụng nhiệt của dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây là có ích?

  • A. Bình đun siêu tốc.      
  • B. Quạt điện.
  • C. Máy thu hình (tivi).      
  • D. Máy bơm nước.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác