Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 8 cánh diều cuối học kì 1

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Vật lí 8 cuối học kì 1 sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Chọn phát biểu đúng.

  • A. Khối lượng riêng của một chất là thể tích của một đơn vị khối lượng chất đó.
  • B. Khối lượng riêng của một chất là khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. 
  • C. Khối lượng riêng của một chất bằng trọng lượng riêng của chất đó. 
  • D. Khối lượng riêng của một chất được kí hiệu là V. 

Câu 2: Đâu là đơn vị đo của khối lượng riêng?

  • A. m3
  • B. N/m3
  • C. kg/m3
  • D. kg/m

Câu 3: Đo khối lượng riêng của chất lỏng cần dùng dụng cụ nào?

  • A. Bình chia độ.
  • B. Cân.
  • C. Nhiệt kế.
  • D. Bình chia độ và cân.

Câu 4: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng. Mối liên hệ giữa D và d là?

  • A. D = 10d
  • B. D = 20d
  • C. d = 10D
  • D. d = 20D 

Câu 5: Khối lượng riêng của nước là?

  • A. 800 kg/m3
  • B. 1000 kg/m3
  • C. 1200 kg/m3
  • D. 1400 kg/m3

Câu 6: Khối lượng riêng của không khí khô là?

  • A. 1,29 kg/m3
  • B. 1,3 kg/m3
  • C. 1,5 kg/m3
  • D. 1,31 kg/m3

Câu 7: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Khối lượng riêng của cát là?

  • A. 1000 kg/m3
  • B. 1200 kg/m3
  • C. 1500 kg/m3
  • D. 1800 kg/m3

Câu 8: Biết rằnd bất kì một vật nào nhúng trong chất lỏng hay chất khí đều chịu áp suất của chất lỏng hay chất khí tác dụng lên nó từ mọi phía. Nhưng lực đẩy Acsimet tác dụng lên các vật đó bao giờ cũng hướng từ dưới lên. Tại sao lại như vậy?

  • A. Do trọng lượng của lớp nước phía dưới lớn hơn trọng lượng của lớp nước phía trên. 
  • B. Do trọng lượng của lớp nước phía dưới nhỏ hơn trọng lượng của lớp nước phía trên. 
  • C. Do áp lực của nước tác dụng lên mặt dưới của vật nhỏ hơn áp lực của nước lên mặt trên của vật. 
  • D. Do áp lực của nước tác dụng lên mặt dưới của vật lớn hơn áp lực của nước lên mặt trên của vật. 

Câu 9: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1N. Nhúng chìm vật đó vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

  • A. 6,5 lần.
  • B. 8,2 lần.
  • C. 10,5 lần.
  • D. 11,3 lần.

Câu 10: Một quả cầu bằng nhôm có phần bên trong rỗng. Quả cầu có phần bên ngoài kín để nước không vào được bên trong. Thể tích của quả cầu là 600cm3, khối lượng của quả cầu là 0,5kg. Quả cầu này được thả vào trong bể nước. Hỏi quả cầu có chìm hoàn toàn trong nước không? Lực đẩy Asimet tác dụng lên quả cầu bằng bao nhiêu?

  • A. Quả cầu chìm hoàn toàn trong nước; FA= 0,6N.
  • B. Quả cầu chìm hoàn toàn trong nước; FA= 6N.
  • C. Quả cầu không chìm hoàn toàn trong nước; FA= 0,6N.
  • D. Quả cầu không chìm hoàn toàn trong nước; FA= 6N.

Câu 11: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: 

  • A. Lực tác dụng lên vật có thể làm quay vật.
  • B. Lực tác dụng lên vật có thể làm quay vật quanh một vật khác.
  • C  Lực tác dụng lên vật có thể làm quay vật quanh một trục hay một điểm cố định.
  • D. Lực tác dụng lên vật không trạng thái của vật thay đổi.

Câu 12: Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau: 

  • A. Lực tác dụng lên vật có thể làm quay vật quanh một trục hay một điểm cố định.
  • B. Tác dụng làm quay của lực sẽ càng lớn nếu lực có giá trị lớn. 
  • C. Tác dụng làm quay của lực tỉ lệ nghịch với độ lớn của lực và khoảng cách từ trục quay đến giá của lực.
  • D. Tác dụng làm quay của lực sẽ càng lớn nếu khoảng cách từ trục quay đến giá của lực càng lớn.

Câu 13: Momen lực tác dụng lên một vật có trục quay cố định là đại lượng

  • A. Đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó.
  • B. Đặc trưng cho tác dụng làm quay vật của lực và được đo bằng tích của lực và cánh tay đòn của nó. Có đơn vị là (N/m).
  • C. Đặc trưng cho độ mạnh yếu của lực.
  • D. Luôn có giá trị âm. 

Câu 14: Momen của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho?

  • A. Tác dụng kéo của lực.
  • B. Tác dụng làm quay của lực.
  • C. Tác dụng uốn của lực.
  • D. Tác dụng nén của lực.

Câu 15: Tác dụng là quay vật của một lực không phụ thuộc vào

  • A. cánh tay của đòn lực.
  • B. độ lớn của lực.
  • C. vị trí của trục quay.
  • D. điểm đặt của lực.

Câu 16: Quy tắc đòn bẩy được phát minh ra bởi ai?

  • A. Archimedes.
  • B. Isaac Newton.
  • C. Albert Einstein.
  • D. Marie Curie.

Câu 17: Muốn nâng một vật nặng lên ta cần đặt điểm tựa của đòn bẩy ở vị trí:

  • A. Gần vị trí tác dụng lực.
  • B. Vị trí trung điểm của khoảng cách từ vị trí tác dụng lực đến vật. 
  • C. Gần vị trí đặt vật.
  • D. Bất kì.

Câu 18: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Muốn lực nâng vật……… trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng……khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.

  • A. nhỏ hơn, lớn hơn
  • B. nhỏ hơn, nhỏ hơn
  • C. lớn hơn, lớn hơn
  • D. lớn hơn, nhỏ hơn

Câu 19: Ứng dụng của đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy) là:

  • A. Xà beng
  • B. Xe đẩy hàng
  • C. Cánh tay người
  • D. Cái kéo

Câu 20: Bơm nước bằng tay và chày giã gạo bằng sức nước là ứng dụng của:

  • A. Đòn bẩy có điểm tựa ở giữa.
  • B. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở giữa và lực tác dụng ở đầu bên kia.
  • C. Đòn bẩy có điểm tựa ở một đầu, vật ở đầu bên kia và lực tác dụng ở trong khoảng giữa hai đầu (ở trường hợp này, điểm tựa thường được giữ cố định với đầu đòn bẩy).
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác