Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong đoạn trích thứ hai, tác giả đã miêu tả cuộc đánh nhau giữa:
- A. Chèo bẻo và diều hâu.
B. Chèo bẻo và chim cắt.
- C. Diều hâu và chim cắt.
- D. Chim cắt và gà mẹ.
Câu 2: Đoạn trích “Lao xao ngày hè” thuộc thể loại nào?
A. Hồi kí tự truyện
- B. Bút kí
- C. Truyện ngắn
- D. Nhật kí
Câu 3: Các chi tiết tác giả sử dụng như “Bồ các là bác chim ri. Chim ri là dì sáo sậu. Sáo sậu là cậu sáo đen. Sáo đen là em tu hú. Tu hú là chú bồ các... ” thuộc thể loại văn học dân gian nào?
- A. Vè
B. Đồng dao
- C. Ca dao
- D. Tục ngữ
Câu 4: Nội dung chính của đoạn trích đề cập đến loài vật nào?
- A. Loài gà.
- B. Loài kiến.
- C. Loài nhện.
D. Loài chim.
Câu 5: Phần 1 của văn bản “Lao xao ngày hè” kể và tả về:
- A. Các loài bườm
- B. Loài ve
C. Các loài chim
- D. Cả A, B, C đều sai
Câu 6: Trong đoạn trích đầu tiên, tác giả đã miêu tả cuộc đánh nhau giữa:
- A. Diều hâu và gà mẹ
- B. Chèo bẻo và diều hâu
- C. Chèo bẻo và gà mẹ
D. Câu A và B đúng
Câu 7: Văn bản "Lao xao ngày hè" trích trong tác phẩm:
A. Tuổi thơ im lặng (1986)
- B. Một tiếng Xa Ma Khi (1981)
- C. Tâm sự người đi (1984)
- D. Trận mới (1972)
Câu 8: Trong đoạn trích, những con chèo bẻo được tác giả gọi là gì?
- A. Những quái vật của bầu trời xanh
B. Những mũi tên đen, mang hình đuôi cá
- C. Những mũi tên đen, mang hình viên đạn
- D. Những chiến sĩ bảo vệ bầu trời
Câu 9: Tác giả Duy Khán đã từng là:
- A. Là nhà văn quân đội
- B. Là một giáo viên
- C. Là một phóng viên
D. Tất cả đều đúng
Câu 10: Chim cắt sử dụng loại vũ khí nào khi đánh nhau?
- A. Dùng chân đá và cào đối thủ.
- B. Vừa dùng mỏ, dùng chân, vừa dùng cánh đánh đối thủ.
C. Dùng cánh xĩa đối thủ.
- D. Dùng mỏ cắn và xé thịt đối thủ.
Câu 11: Nhận xét nào đúng khi nói về đoạn trích?
- A. Đoạn văn này miêu tả trực tiếp các loài chim theo cách nhìn và cảm nhận của người lớn.
- B. Đây là lời kể của một em bé ở làng quê về các loài chim vì câu chuyện có nói đến chuyện lũ trẻ con xem đàn Chèo bẻo cứu bạn.
C. Đây là hồi kí của nhà văn về thời niên thiếu của mình ở làng quê.
- D. Tất cả đều đúng.
Câu 12: Văn bản "Lao xao ngày hè" viết theo phương thức biểu đạt nào?
- A. Miêu tả
- B. Kể chuyện
- C. Trần thuật
D. Tả và kể
Câu 13: Đoạn trích “Lao xao ngày hè” thể hiện điều gì ở tác giả?
- A. Thái độ trân trọng đối với những giá trị hết sức bình dị mà cao quý của cuộc sống.
B. Sự quan sát tinh tường, vốn hiểu biết phong phú và tình cảm yêu mến cảnh sắc quê hương.
- C. Vốn hiểu biết phong phú về cảnh vật làng quê và lòng yêu mến quê hương, đất nước, con người làng quê.
- D. Sự cảm thông sâu sắc và chia sẻ những thiếu thốn đối với lớp trẻ lớn lên ở làng quê.
Câu 14: Đoạn trích “Lao xao ngày hè” thể hiện điều gì ở tác giả?
A. Sự quan sát tinh tường, vốn hiểu biết phong phú và tình cảm yêu mến cảnh sắc quê hương.
- B. Thái độ trân trọng đối với những giá trị hết sức bình dị mà cao quý của cuộc sống.
- C. Vốn hiểu biết phong phú về cảnh vật làng quê và lòng yêu mến quê hương, đất nước, con người làng quê.
Câu 15: Đâu là đặc điểm của diều hâu?
A. Mũi khoằm, đánh hơi tinh, bắt và ăn thịt gà con.
- B. Đen, hình đuôi cá, lao vào đánh diều hâu túi bụi, kêu “chè cheo chét”, trị kẻ ác.
- C. Bắt gà con, trộm trứng, dòm chuồng lợn.
- D. Cánh nhọn, loài quỷ đen, chợt đến, chợt biến.
Câu 16: Đâu không phải hành động của bầy ong được miêu tả trong bài?
- A. Họp đàn
- B. Bay vù vù
- C. Trại
D. Lấy mật
Câu 17: Đâu không phải câu văn miêu tả nỗi buồn của nhân vật tôi khi ong trại?
A. Buồn lắm, cái buồn xa côi vắng tanh của chiều quê, của không gian.
- B. Một lần ở nhà một mình, thấy ong trại mà không thể làm gì được. Chỉ nhìn theo, buồn không nói được.
- C. Cái buồn của đứa trẻ rộng lớn đến bao nhiêu, các thi sĩ, văn nhân đã ai nói đến chưa?
- D. Nhìn trại ong đi, tưởng như một mảnh hồn tôi đã san đi nơi khác. Nơi xa xôi nào đó đã nhận một phần cốt tủy của linh hồn nhà tôi với bầy ong trại?
Câu 18: Văn bản “Thương nhớ bầy ong” thuộc thể loại nào?
A. Hồi kí
- B. Du kí
- C. Truyện ngắn
- D. Tiểu thuyết
Câu 19: Sự khác biệt giữa những đàn ong hiện tại và quá khứ xuất hiện từ lúc nào?
- A. Sau khi ông của nhân vật tôi mất.
- B. Sau khi bố của nhân vật tôi mất.
C. Sau khi chú của nhân vật tôi mất.
- D. Sau khi đàn ong bị ném đất vụn lên.
Câu 20: Hoàn thành bài học mà tác giả đã nêu ra trong văn bản: "Những vật vô tri vô giác đều có một linh hồn, nó……………. với hồn ta và khiến ta yêu mến.".
- A. Bay bổng
- B. Phiêu lãng
C. Vương vấn
- D. Bảng lảng
Câu 21: Tác dụng của phép so sánh trong câu thơ trên là gì?
A. Gợi hình, biểu cảm, miêu tả sự vật, sự việc cụ thể, sinh động
- B. Chỉ có tác dụng làm rõ hình thức bên ngoài của đối tượng được miêu tả
- C. Làm cho câu văn trở nên hơi đưa đẩy và bóng bẩy.
- D. Không có tác dụng gợi cảm.
Câu 22: Từ nào thích hợp điền vào dấu […] để hoàn thiện câu tục ngữ: "[…] như chĩnh trôi sông"
- A. Lập lờ.
- B. Lỉnh kỉnh.
C. Đủng đỉnh.
- D. Rập rình.
Câu 23: Trong các câu văn dưới đây, câu nào không sử dụng phép so sánh?
- A. Trên gác cao nhìn xuống, hồ như một chiếc gương bầu dục lớn, sáng long lanh
- B. Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm , dẫn vào đền Ngọc Sơn
- C. Rồi cả nhà- trừ tôi- vui như tết khi bé Phương, qua giới thiệu của chú Tiến Lê được mời tham gia trại thi vẽ quốc tế
D. Mặt chú bé tỏa ra một thứ ánh sáng rất lạ.
Câu 24: "Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang Hoa cười ngọc thốt đoan trang Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da" Trong đoạn thơ trên, có những hình ảnh nào được sử dụng theo lối ẩn dụ?
- A. Khuôn trăng, nét ngài, mây, tuyết.
- B. Hoa cười, ngọc thốt, mây thua, tuyết nhường.
- C. Khuôn trăng, nét ngài, nước tóc, màu da.
D. Khuôn trăng, nét ngài, hoa cười, ngọc thốt.
Câu 25: Câu thơ: “Một tiếng chim kêu sáng cả rừng” thuộc kiểu ẩn dụ nào?
- A. Ẩn dụ hình thức
- B. Ẩn dụ cách thức
- C. Ẩn dụ phẩm chất
D. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận