Trắc nghiệm ôn tập Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo học kì 1 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo ôn tập học kì 1 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Bài học đường đời đầu tiên của tác giả nào?
- A. Tố Hữu
- B. Nguyễn Du
C. Tô Hoài
- D. Phạm Tiến Duật
Câu 2: Bài học đường đường đời đầu tiên được trích từ…?
- A. Đất rừng phương Nam
- B. Quê ngoại
C. Dế Mèn phiêu lưu kí
- D. Tuyển tập Tô Hoài
Câu 3: Đâu là nhận định đúng nhất về nhân vật Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên?
- A. Tự tin, dũng cảm
B. Tự phụ, kiêu căng
- C. Khệnh khạng, xem thường mọi người
- D. Hung hăng, xốc nổi
Câu 4: Nhận định nào dưới đây, em thấy không đúng về văn bản Bài học đường đời đầu tiên?
- A. Truyện viết cho thiếu nhi.
B. Truyện viết về loài vật.
- C. Truyện mượn loài vật để chế giễu loài người.
- D. Truyện kể về cuộc phiêu lưu của Dế Mèn.
Câu 5: Đâu là chi tiết thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn?
A. Đôi càng bóng mẫm với những chiếc vuốt nhọn hoắt.
- B. Hai cái răng đen nhánh cứ nhai ngoàm ngoạp.
- C. Cái đầu nổi từng tảng rất bướng.
- D. Nằm khểnh bắt chân chữ ngũ.
Câu 6: Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là…
A. Tự sự
- B. Biểu cảm
- C. Miêu tả
- D. Nghị luận
Câu 7: Đâu là chi tiết thể hiện sự khinh thường bạn?
A. Gọi bạn là Dế Choắt.
- B. Không cho Dế Choắt đào hang thông sang nhà mình.
- C. Nằm im khi thấy Dế Choắt khi bị chị Cốc mổ.
- D. Rủ Dế Choắt trêu đùa chị Cốc.
Câu 8: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất (Dế Mèn)
- B. Ngôi thứ nhất (Dế Choắt)
- C. Ngôi thứ ba (chị Cốc)
- D. Ngôi thứ ba (Dế Choắt)
Câu 9: Trước cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn có thái độ như thế nào?
- A. Buồn thương, sợ hãi
B. Buồn thương và ăn năn hối hận
- C. Than thở, buồn phiền
- D. Nghĩ ngợi, cảm động
Câu 10: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên có nghệ thuật gì đặc sắc?
A. Nghệ thuật miêu tả
- B. Nghệ thuật kể chuyện
- C. Nghệ thuật sử dụng từ ngữ
- D. Nghệ thuật tả người
Câu 11: Đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên được miêu tả bằng nghệ thuật nhân hóa đúng hay sai?
A. Đúng
- B. Sai
Câu 12: Điều mà Dế Choắt trước khi chết nói với Dế Mèn là gì?
- A. Ở đời không được ngông cuồng, dại dột sẽ chuốc vạ vào thân.
- B. Ở đời phải cẩn thận khi nói năng, nếu không sớm muộn cũng mang vạ vào thân.
C. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn cũng mang vạ vào mình.
- D. Ở đời phải trung thực, tự tin, không sớm thì muộn cũng mang vạ vào mình.
Câu 13: Tính cách của Dế Mèn trong đoạn trích Bài học đường đời đầu tiên như thế nào?
- A. Hiền lành, tốt bụng và thích giúp đỡ người khác.
- B. Khiêm tốn, đối xử hòa nhã với tất cả các con vật chung quanh,
C. Hung hăng, kiêu ngạo, xem thường các con vật khác.
- D. Hiền lành và ngại va chạm với mọi người.
Câu 14: Bài học rút ra từ đoạn trích là gì?
- A. Sống ở đời phải khiêm tốn, biết nhường nhịn và cảm thông với người khác.
- B. Không được kiêu căng, tự phụ để rồi không chỉ hại mình mà còn gây vạ cho người khác.
- C. Cần phải sống đoàn kết, thân ái với mọi người xung quanh.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 15: Bài học đường đời đầu tiên miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng, cuối cùng cũng hối hận và rút ra được bài học cho mình.
A. Đúng
- B. Sai
Câu 16: Giá trị nghệ thuật của đoạn trích trên thể hiện ở điểm nào?
- A. Truyện kể theo ngôi thứ nhất hấp dẫn.
- B. Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động, trí tưởng tượng phong phú.
- C. Ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 17: Văn bản Bài học đường đời đầu tiên sử dụng hiệu quả nhất biện pháp tu từ nào?
- A. So sánh
- B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
- D. Hoán dụ
Câu 18: Trải nghiệm mà Bọ Dừa có được là gì?
A. Được ngủ ngoài trời
- B. Nhớ quê nhà
- C. Được nói chuyện với cụ giáo Cóc
- D. Cả A, B, C đều đún
Câu 19: Có các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn văn:
“Anh sống trên cây. Anh đào hang dưới đất. Anh lặn xuống nước sâu. Anh béo tốt nhẵn nhụi. Anh gầy còm mảnh mai. Anh trọc đầu không râu. Anh ria dài như hai sợi ăng ten vắt vẻo. Anh hiền lành nhút nhát. Anh ngổ ngáo mọc sừng.”
A. Điệp từ, nhân hóa, so sánh
- B. Điệp từ, nhân hóa, so sánh, từ láy
- C. Điệp từ, nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, từ láy
- D. Điệp từ, so sánh, từ láy
Câu 20: Qua câu chuyện, tác giả muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? Hãy chọn đáp án đúng nhất.
- A. Sâu thẳm trong tâm hồn mỗi người là tình yêu quê hương tha thiết.
- B. Mỗi người hãy biết trân trọng giá trị cuộc sống.
C. Những bận rộn, lo toan trong cuộc sống đôi khi khiến chúng ta lãng quên đi những điều gần gũi, thân thuộc. Mỗi người hãy biết trân trọng những điều thân thuộc ấy của mình.
- D. Mỗi người cần có trách nhiệm với quê hương – nơi chúng ta sinh ra và lớn lên.
Câu 21: Kết thúc của câu chuyện là kết thúc đóng hay mở?
A. Mở
- B. Đóng
Câu 22: Cách kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
- A. Để tạo ra sự khác lạ
- B. Để tạo sự tò mò
C. Để mỗi người tự cảm nhận, suy nghĩ
Câu 23: Cụm danh từ gồm mấy phần
- A. 2 phần
B. 3 phần
- C. 4 phần
- D. 5 phần
Câu 24: Có những kiểu so sánh nào?
- A. So sánh tương đồng và so sánh tương hỗ.
B. So sánh ngang bằng, so sánh không không bằng.
- C. So sánh hơn, so sánh kém, so sánh nhất.
- D. So sánh hơn, so sánh kém.
Câu 25: Cụm danh từ có thể giữ vai trò:
- A. Chủ ngữ
- B. Vị ngữ
C. Cả chủ ngữ và vị ngữ
- D. Chủ ngữ và trạng ngữ
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận