Trắc nghiệm ôn tập Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 3)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ở người, vai trò của lipid đối với cơ thể là
A. Dự trữ năng lượng, giúp chống mất nhiệt và là dung môi hòa tan một số loại vitamin giúp cơ thể hấp thụ được.
- B. Dự trữ năng lượng.
- C. Chống mất nhiệt.
- D. Là dung môi hòa tan một số loại vitamin giúp cơ thể hấp thụ được.
Câu 2: Ở người, vai trò của vitamin và chất khoáng đối với cơ thể là
A. Tham gia cấu tạo enzyme, xương, răng,... và các hoạt động trao đổi chất của cơ thể.
- B. Tham gia cấu tạo enzyme, xương, răng,....
- C. Tham gia các hoạt động trao đổi chất của cơ thể.
- D. Không có đáp án đúng.
Câu 3: Đặc điểm thể hiện tính phân cực của phân tử nước là
- A. Cặp electron trong liên kết cộng hoá trị chia đều về các phía nên đầu mang nguyên tử hydrogen của phân tử nước tích điện âm còn đầu mang nguyên tử oxygen tích điện dương.
B. Cặp electron trong liên kết cộng hoá trị bị lệch về phía nguyên tử oxygen nên đầu mang nguyên tử oxygen của phân tử nước tích điện âm còn đầu mang nguyên tử hydrogen tích điện dương.
- C. Cặp electron trong liên kết cộng hoá trị bị lệch về phía nguyên tử hydrogen nên đầu mang nguyên tử hydrogen của phân tử nước tích điện âm còn đầu mang nguyên tử oxygen không mang điện tích.
- D. Cặp electron trong liên kết cộng hoá trị bị lệch về phía nguyên tử hydrogen nên đầu mang nguyên tử hydrogen của phân tử nước tích điện âm còn đầu mang nguyên tử oxygen tích điện dương
Câu 4: Cây trồng hấp thu các chất khoáng chủ yếu dưới dạng
- A. Hợp chất hữu cơ.
- B. Đơn chất.
- C. Tinh thể.
D. Ion.
Câu 5: Chất dinh dưỡng là
- A. Các chất hoá học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài.
- B. Khoáng chất được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài.
C. Thành phần tự nhiên được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài.
- D. Các chất hữu cơ được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường bên ngoài.
Câu 6: Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất không cung cấp năng lượng là
- A. Protein và lipid.
B. Vitamin và khoáng chất.
- C. Protein và carbohydrate.
- D. Carbohydrate và lipid.
Câu 7: Chất nào dưới đây không cung cấp năng lượng?
- A. Protein.
- B. Carbohydrate.
- C. Lipid.
D. Helium.
Câu 8: Nước được cấu tạo từ
- A. Một nguyên tử carbon liên kết với hai nguyên tử oxygen.
- B. Một nguyên tử carbon liên kết với một nguyên tử oxygen.
C. Một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen.
- D. Một nguyên tử hydrogen liên kết với hai nguyên tử oxygen.
Câu 9: Nước hòa tan được nhiều chất do có
- A. Liên kết ion.
- B. Tính dẫn nhiệt.
C. Tính phân cực.
- D. Tính dẫn điện.
Câu 10: Đâu không phải vai trò của nước trong cơ thể?
A. Là một yếu tố quan trọng cho quá trình siêu dẫn.
- B. Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào và cơ thể.
- C. Nguyên liệu để tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp.
- D. Dung môi hòa tan nhiều chất.
Câu 11: Ở người, nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể
- A. 65%
B. 70%.
- C. 75%.
- D. 80%.
Câu 12: Đâu không phải vai trò của nước trong cơ thể
A. Là chất xúc tác của nhiều phản ứng sinh hóa.
- B. Điều hòa thân nhiệt.
- C. Góp phần vận chuyển các chất.
- D. Dung môi hòa tan nhiều chất.
Câu 13: Cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống của cơ thể là vai trò của
- A. Nước.
B. Chất dinh dưỡng.
- C. Nguyên tố vi lượng.
- D. Nguyên tố đa lượng.
Câu 14: Ở từng gia đoạn phát triển, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- A. Không xác định được.
- B. Xấp xỉ nhau.
C. Khác nhau.
- D. Giống nhau.
Câu 15: Thực vật hấp thu chất dinh dưỡng chủ yếu từ
- A. Nước.
- B. Phân bón.
- C. Không khí.
D. Đất.
Câu 16: Ở thực vật, chất dinh dưỡng là
- A. Các hợp chất vô cơ.
- B. Các hợp chất hữu cơ.
C. Các chất khoáng.
- D. Các chất tan được trong nước.
Câu 17: Nitrogen là nguyên tố cần thiết để thực vật tổng hợp
- A. Diệp lục.
B. Diệp lục và protein.
- C. Protein.
- D. Không có đáp án.
Câu 18: Chất dinh dưỡng động vật cần với lượng lớn là
A. Chất đạm, chất béo và chất bột đường.
- B. Chất đạm.
- C. Chất bột đường
- D. Chất béo.
Câu 19: Đâu không phải chất dinh dưỡng cần thiết ở động vật
- A. Protein.
B. Ancol.
- C. Lipid.
- D. Vitamin và chất khoáng.
Câu 20: Ở người, vai trò của carbohydrate đối với cơ thể là
- A. Tham gia cấu tạo enzyme, xương, răng,...
- B. Chống mất nhiệt.
C. Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu.
- D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng
- A. Chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng cho cơ thể sinh vật.
B. C là nguyên tố góp phần quan trọng cho sinh trưởng và phát triển của cây trồng.
- C. Thiếu hay thừa chất dinh dưỡng đều làm cho cơ thể sinh vật sinh trường và phát triển không bình thường.
- D. Trong phân tử nước chứa liên kết cộng hóa trị.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nước
- A. Tất cả các đáp án dưới đây đều đúng.
- B. Nước là dung môi hoà tan được tất cả các chất.
- C. Nước có tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
D. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị.
Câu 23: Ở đa số thực vật, sự hấp thụ nước và chất khoáng của cây diễn ra ở
- A. Các tế bào biểu bì.
- B. Các tế bào nhu mô.
C. Các tế bào lông hút.
- D. Các tế bào khí khổng.
Câu 24: Nước và chất khoáng hòa tan trong đất được hấp thụ vào rễ rồi tiếp tục được vận chuyển theo
- A. Mạch khoáng.
- B. Mạch leo.
C. Mạch gỗ.
- D. Mạch rây.
Câu 25: Mạch gỗ hay còn gọi là
A. Dòng đi lên.
- B. Dòng đi xuống.
- C. Dòng vận chuyển nguyên liệu.
- D. Dòng vận chuyển sản phẩm.
Bình luận