Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 8 kết nối tri thức giữa học kì 2 (Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 giữa học kì 2 sách kết nối tri thức . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho

  • A. thời gian phản ứng 
  • B. khối lượng chất đã tham gia phản ứng
  • C. sự nhanh chậm của phản ứng hóa học 
  • D. thể tích chất đã tham gia phản ứng

Câu 2: Oxide là:

  • A. Hỗn hợp của nguyên tố oxygen với một nguyên tố hoá học khác.
  • B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
  • C. Hợp chất của oxygen với một nguyên tố hoá học khác.
  • D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.

Câu 3: Điền và hoàn thiện khái niệm về chất xúc tác sau.

“Chất xúc tác là chất làm …(1)… tốc độ phản ứng nhưng …(2)… trong quá trình phản ứng”

  • A. (1) thay đổi, (2) không bị tiêu hao. 
  • B. (1) tăng, (2) không bị tiêu hao.
  • C. (1) tăng, (2) không bị thay đổi. 
  • D. (1) thay, (2) bị tiêu hao không nhiều.

Câu 4: Nhóm các dung dịch có pH < 7

  • A. HCl, NaOH. 
  • B. Ba(OH)$_{2}$, H$_{2}$SO$_{4}$ 
  • C. NaCl, HCl. 
  • D. H$_{2}$SO$_{4}$, HNO$_{3}$.

Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với hydrochloric acid sinh ra khí H$_{2}$?

  • A. MgO. 
  • B. FeO. 
  • C. CaO. 
  • D. Fe.

Câu 6: Chất nào sau đây là acid?

  • A. NaOH. 
  • B. CaO. 
  • C. KHCO$_{3}$. 
  • D. H$_{2}$SO$_{4}$.

Câu 7: Cho các yếu tố sau: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác. Trong những yếu tố trên, có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?

  • A. 3 
  • B. 4 
  • C. 2 
  • D. 5

Câu 8: Viên than tổ ong thường được sản xuất với nhiều lỗ nhỏ. Theo em, các lỗ nhỏ đó được tạo ra với mục đích chính nào sau đây?

  • A. Làm giảm trọng lượng viên than
  • B. Giúp viên than trông đẹp mắt hơn
  • C. Làm tăng diện tích của than với oxygen khi cháy
  • D. Tăng nhiệt độ khi than cháy

Câu 9: Than cháy trong bình khí oxygen nhanh hơn cháy trong không khí. Yếu tố đã làm tăng tốc độ của phản ứng này là

  • A. tăng nhiệt độ.         
  • B. tăng nồng độ.
  • C. tăng diện tích bề mặt tiếp xúc.    
  • D. dùng chất xúc tác.

Câu 10: Để pha loãng H$_{2}$SO$_{4}$ đặc, cách làm nào sau đây đúng?

c

  • A. cách 1. 
  • B. cách 2. 
  • C. cách 3. 
  • D. cách 1 và 2.

Câu 11: Dãy các base làm phenolphtalein hoá xanh là?

  • A. NaOH; Ca(OH)$_{2}$; Zn(OH)$_{2}$; Mg(OH)$_{2}$
  • B. NaOH; Ca(OH)$_{2}$; KOH; LiOH.
  • C. LiOH; Ba(OH)$_{2}$; KOH; Al(OH)$_{3}$. 
  • D. LiOH; Ba(OH)$_{2}$; Ca(OH)$_{2}$; Fe(OH)$_{3}$.

Câu 12: Để điều chế CO$_{2}$ trong phòng thí nghiệm, người ta cho đá vôi (rắn) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:

CaCO$_{3}$ + 2HCl → CaCl$_{2}$ + H$_{2}$O + CO$_{2}$.

Biện pháp nào sau đây không làm phản ứng xảy ra nhanh hơn?

  • A. Đập nhỏ đá vôi.        
  • B. Tăng nhiệt độ phản ứng.
  • C. Thêm CaCl$_{2}$ vào dung dịch.    
  • D. Dùng HCl nồng độ cao hơn.

Câu 13: Cho lần lượt vào mỗi ống nghiệm (1) và (2) một lượng đá vôi (thành phần chính là CaCO$_{3}$) có khối lượng xấp xỉ nhau, trong đó lượng đá vôi ở ống nghiệm (2) đã được tán nhỏ thành bột. Sau đó, cho cùng một thể tích (khoảng 5 ml) dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ 1 M vào hai ống nghiệm trên.

Hãy cho biết ở ống nghiệm nào đá vôi tan nhanh hơn và yếu tố nào đã ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng.

  • A. Ở ống nghiệm (1) đá vôi tan nhanh hơn, yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • B. Ở ống nghiệm (2) đá vôi tan nhanh hơn, yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là diện tích bề mặt tiếp xúc.
  • C. Ở ống nghiệm (1) đá vôi tan nhanh hơn, yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là nhiệt độ.
  • D. Ở ống nghiệm (2) đá vôi tan nhanh hơn, yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng là nhiệt độ.

Câu 14: Bóng cười (funkyl ball hoặc Hippycrack) hay còn gọi là khí gây cười là một chất khí không màu, không mùi. Khi người dùng hít vào cho cảm giác hưng phấn, vui vẻ. Bên cạnh đó, người dùng gặp ảo giác và các triệu chứng đau đầu, nôn, mệt mỏi, rùng mình, … Thành phần chính của bóng cười là khí :

  • A. NO$_{2}$. 
  • B. N$_{2}$O.
  • C. NO. 
  • D. CO.

Câu 15: Đổ dung dịch chứa 1 gam NaOH vào dung dịch chứa 1 gam HCl. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch thu được thì quỳ tím chuyển sang màu nào?

  • A. Màu đỏ.         
  • B. Màu xanh. 
  • C. Không đổi màu.        
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Phản ứng phân huỷ H$_{2}$O$_{2}$ xảy ra như sau: 2H$_{2}$O$_{2}$ → 2H$_{2}$O + O$_{2}$.

Người ta cho 5 mL dung dịch H$_{2}$O$_{2}$ (cùng nồng độ) vào 5 ống nghiệm. Sau đó lần lượt cho vào 4 ống nghiệm lượng nhỏ các chất Fe, MnO$_{2}$, KI, SiO$_{2}$ và một ống giữ nguyên. Đun nóng 5 ống nghiệm ở cùng một nhiệt độ và đo thời gian đến khi phản ứng kết thúc. Kết quả thu được được trình bày trên biểu đồ như sau:

Học sinh tham khảo

Từ biểu đồ trên hãy cho biết chất nào có tác dụng xúc tác tốt nhất (làm phản ứng xảy ra nhanh nhất).

  • A. Fe
  • B. MnO$_{2}$
  • C. KI
  • D. SiO$_{2}$

Câu 17: Nhiệt độ thùng vôi mới tôi lên tới 150 °C và có giá trị pH = 13,1. Vì vậy nếu chẳng may bị ngã vào thùng vôi mới tôi thì người đó vừa bị bỏng do nhiệt ướt, vừa bị bỏng do kiềm. Bỏng vôi mới tôi sẽ để lại những vết sẹo lồi, lõm hoặc loang lỗ trông rất xấu. Nhưng nếu được sơ cứu kịp thời thì hậu quả để lại sẽ được giảm nhẹ rất nhiều. Hãy lựa chọn một phương pháp sơ cứu mà em cho là có hiệu quả nhất trong các phương pháp sau:

  • A. Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi dùng nước mắm đổ lên (nước mắm có độ pH < 7,0).
  • B. Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi phủ kem đánh răng lên.
  • C. Chỉ dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi.
  • D. Dội nước lạnh liên tục vào vết bỏng cho sạch vôi rồi dùng dấm ăn dội lên.

Câu 18: Cho 2,479 lít khí CO$_{2}$ ở điều kiện chuẩn tác dụng vừa đủ với dung dịch barium hydroxide tạo bari cacbonat và nước. Khối lượng barium carbonate tạo ra là:

  • A. 9,85 gam. 
  • B. 19,7 gam. 
  • C. 39,4 gam. 
  • D. 29,55 gam.

Câu 19: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH 1M vào 50 mL dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$. Khi H$_{2}$SO$_{4}$ được trung hoà hoàn toàn thì thấy dùng hết 40 mL dung dịch NaOH.

Tính nồng độ dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ ban đầu.

  • A. 0,02 M
  • B. 0,04 M
  • C. 0,2 M
  • D. 0,4 M

Câu 20: Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5,5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi kim loại tan hết, cô cạn cẩn thận dung dịch. Cân hỗn hợp chất rắn thu được (gồm AlCl3 và FeCl2), thấy khối lượng là 19,7 g. Tính phần trăm về khối lượng nhôm trong hỗn hợp đầu.

  • A. 41,19%
  • B. 49,09%
  • C. 50,91%
  • D. 58,81%

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác