Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 8 kết nối tri thức cuối học kì 2( Đề số 1)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 8 cuối học kì 2 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối?

  • A. Acid tác dụng với base.
  • B. Kim loại tác dụng với oxygen.
  • C. Acid tác dụng với oxide base.
  • D. Base tác dụng với oxide acid.

Câu 2: Loại phân nào sau đây không phải là phân bón hóa học?

  • A. Phân lân. 
  • B. Phân kali. 
  • C. Phân đạm. 
  • D. Phân vi sinh.

Câu 3: Oxide là:

  • A. Hỗn hợp của nguyên tố oxygen với một nguyên tố hoá học khác.
  • B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.
  • C. Hợp chất của oxygen với một nguyên tố hoá học khác.
  • D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.

Câu 4: Phân lân nung chảy phù hợp nhất với đất có môi trường nào?

  • A. Acid
  • B. Base
  • C. Trung tính 
  • D. Cả A, B, C

Câu 5: Tên gọi carbon dioxide ứng với công thức nào sau đây?

  • A. CO$_{2}$.   
  • B. CO.   
  • C. C$_{2}$O.   
  • D. H$_{2}$CO$_{3}$.

Câu 6: Công thức của silver chloride là:

  • A. AgCl$_{2}$ 
  • B. AgCl 
  • C. AgCl$_{3}$ 
  • D. Ag$_{2}$Cl

Câu 7: Trong các chất sau: NaCl, HCl, CaO, CuSO$_{4}$, Ba(OH)$_{2}$, KHCO$_{3}$. Số chất thuộc hợp chất muối là

  • A. 2 
  • B. 3 
  • C. 4 
  • D. 5

Câu 8: Thành phần của Superphosphate đơn đơn gồm _______

  • A. Ca(H$_{2}$PO$_{4}$)$_{2}$. 
  • B. Ca(H$_{2}$PO$_{4}$)$_{2}$, CaSO$_{4}$.
  • C. CaHPO$_{4}$, CaSO$_{4}$. 
  • D. CaHPO$_{4}$.

Câu 9: Sau khi bón đạm cho rau có thể thu hoạch rau thời gian nào tốt nhất để sản phẩm an toàn với người sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân?

  • A. 1-3 ngày sau khi bón. 
  • B. 5-9 ngày sau khi bón.
  • C. 10-15 ngày sau khi bón. 
  • D. 16-20 ngày sau khi bón.

Câu 10: Dãy các chất đều là oxide base?

  • A. CuO, CO$_{2}$, CaO. Na$_{2}$O. 
  • B. CO$_{2}$, SO$_{2}$, P$_{2}$O$_{5}$, N$_{2}$O$_{5}$.
  • C. CuO, MgO, K$_{2}$O, CaO. 
  • D. CO$_{2}$, CaO, FeO, CuO.

Câu 11: ‘‘Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. ‘‘Nước đá khô” là:

  • A. CO rắn 
  • B. SO$_{2}$ rắn 
  • C. CO$_{2}$ rắn 
  • D. H$_{2}$O rắn

Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng sau:

CO$_{2}$ + NaOH → ? + H$_{2}$O

Chất ở vị trí dấu hỏi (?) có tên gọi là

  • A. sodium carbonate.
  • B. sodium sulfate.
  • C. potassium carbonate.
  • D. potassium sulfate.

Câu 13: Cho Zn dư tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol CuSO$_{4}$, thu được khối lượng Cu là

  • A. 6,4g.
  • B. 6,5g.
  • C.16g.
  • D. 3,2g.

Câu 14: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là

  • A. 11,7 g
  • B. 5,85 g
  • C. 4,68 g
  • D. 9,87 g

Câu 15: Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm được tính theo N. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH$_{4}$NO$_{3}$.

  • A. 0,3 kg. 
  • B. 0,55 kg.
  • C. 0,35 kg 
  • N. D. 0,7 kg. 

Câu 16: Cho 8 g một oxide tác dụng với dung dịch H$_{2}$SO$_{4}$ loãng, dư thu được 20 g một muối sulfate. Xác định công thức hóa học của oxide trên.

  • A. Fe$_{2}$O$_{3}$.   
  • B. CuO.   
  • C. Al$_{2}$O$_{3}$.   
  • D. K$_{2}$O.

Câu 17: Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1 M vào 100 g dung dịch kiềm M(OH)$_{n}$ có nồng độ 1,71%. Để M(OH)$_{n}$ phản ứng hết thì cần dùng 20 mL dung dịch HCl. Xác định kim loại trong hydroxide biết rằng hoá trị của kim loại có thể là I, II hoặc III.

  • A. Na
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Mg

Câu 18: Cho 2,479 lít khí CO$_{2}$ ở điều kiện chuẩn tác dụng vừa đủ với dung dịch barium hydroxide tạo bari cacbonat và nước. Khối lượng barium carbonate tạo ra là:

  • A. 9,85 gam. 
  • B. 19,7 gam. 
  • C. 39,4 gam. 
  • D. 29,55 gam.

Câu 19: Trong sản xuất nhôm có giai đoạn nhiệt phân Al(OH)$_{3}$ để thu được Al$_{2}$O$_{3}$. Phản ứng nhiệt phân xảy ra như sau:

2Al(OH)$_{3}$   $\overset{t^{o}}{\rightarrow}$Al$_{2}$O$_{3}$ + 3H$_{2}$O

Để thu được 1 tấn Al$_{2}$O$_{3}$ thì cần nhiệt phân bao nhiêu tấn Al(OH)$_{3}$, biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 90%?

  • A. 0,85 tấn
  • B. 1,2 tấn
  • C. 1,7 tấn.
  • D. 2,6 tấn.

Câu 20: Cho m g hỗn hợp Y gồm NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 g kết tủa. Tính giá trị của m biết hai chất trong hỗn hợp Y có số mol bằng nhau.

  • A. 1,05 g
  • B. 1,99 g
  • C. 2,54 g
  • D. 3,99 g

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác