Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Hóa học 11 chân trời sáng tạo cuối học kì 1 (Đề số 2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Hóa học 11 cuối học kì 1 sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về acid mạnh?

  • A. Phân li hoàn toàn trong nước.
  • B. Dung dịch nước của chúng dẫn điện.
  • C. Có khả năng nhận H$^{+}$.
  • D. Có khả năng cho H$^{+}$.

Câu 2: Trong khí quyển, khí nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí?

  • A. 20%.
  • B. 21%.
  • C. 1%.
  • D. 78%.

Câu 3: Dung dịch sulfuric acid đặc khác dung dịch sulfuric acid loãng ở tính chất hoá học nào?

  • A. Tính base mạnh. 
  • B. Tính oxi hoá mạnh.
  • C. Tính acid mạnh.         
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 4: Phương pháp nào không dùng để tách và tinh chế các chất hữu cơ?

  • A. Phương pháp chưng cất.
  • B. Phương pháp chiết.
  • C. Phương pháp kết tinh.
  • D. Phương pháp cô cạn.

Câu 5: Phương trình mô tả sự điện li của Na$_{2}$CO$_{3}$ trong nước là

  • A. Na$_{2}$CO$_{3}$(s) $\overset{H_{2}O}{\rightarrow}$ 2Na(aq) + C(aq) + 30(aq)
  • B. Na$_{2}$CO$_{3}$(s) $\overset{H_{2}O}{\rightarrow}$ 2Na$^{+}$(aq) + C$^{4+}$(aq) + 3O$^{2-}$(aq)
  • C. Na$_{2}$CO$_{3}$(s) $\overset{H_{2}O}{\rightarrow}$ 2Na$^{+}$(aq) + CO$_{3}^{2-}$(aq)
  • D. Na$_{2}$CO$_{3}$(s) $\overset{H_{2}O}{\rightarrow}$ 2Na$^{+}$(s) + CO$_{3}^{2-}$(g)

Câu 6: Hiện tượng các chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn nhau một hay nhiều nhóm CH$_{2}$, công thức cấu tạo tương tự nhau, tính chất hóa học tương tự nhau, được gọi là

  • A. Đồng phân.
  • B. Đồng vị.
  • C. Đồng khối.
  • D. Đồng đẳng.

Câu 7: Urê là một loại đạm có hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng cao, khi bón không làm thay đổi pH của đất trồng trọt. Công thức của urê là

  • A. NH$_{4}$NO$_{3}$.
  • B. NaNO$_{3}$.
  • C. (NH$_{2}$)$_{2}$CO.
  • D. NH$_{4}$H$_{2}$PO$_{4}$.

Câu 8: Chất không có tính lưỡng tính là

  • A. K$_{2}$SO$_{4}$.
  • B. ZnO.
  • C. Al(OH) $_{3}$.
  • D. NaHCO$_{3}$.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đồng phân?

  • A. Những hợp chất có thành phần hoá học tương tự nhưng có cấu tạo khác nhau là những chất đồng phân.
  • B. Những hợp chất khác nhau nhưng có cấu tạo tương tự nhau là những chất đồng phân.
  • C. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.
  • D. Những chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau gọi là những chất đồng phân.

Câu 10: Đối với dung dịch axit mạnh HNO$_{3}$ 0,10M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

  • A. [H$^{+}$] = 0,10M.
  • C. [H$^{+}$] > [$NO_{3}^{-}$].
  • B. [H$^{+}$] < [$NO_{3}^{-}$].
  • D. [H$^{+}$] < 0,10M.

Câu 11: Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.
  • B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
  • C. Nấu rượu để uống.
  • D. Ngâm rượu thuốc.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ E bằng O$_{2}$ thu được sản phẩm gồm CO$_{2}$, H$_{2}$O và N$_{2}$. Dẫn sản phẩm thu được lần lượt qua các bình (1) và bình (2) được bố trí như hình vẽ.

c

Biết các quá trình đều xảy ra hoàn toàn.Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về thí nghiệm và hợp chất hữu cơ E?

  • A. Khí X thoát ra khỏi bình là khí N$_{2}$.
  • B. Khối lượng bình (1) tăng lên chính là khối lượng H$_{2}$O.
  • C. Khối lượng bình (2) tăng lên chính là khối lượng khí CO$_{2}$.
  • D. Trong hợp chất hữu cơ E chắc chắn có C, H, O, N.

Câu 13: Base liên hợp của các acid HCOOH, HCl, NH$_{4}^{+}$ lần lượt là

  • A. HCOO$^{-}$, C1$^{-}$, NH$_{3}$.
  • B. COO$^{2-}$, Cl$^{-}$, NH$_{2}$$^{-}$.
  • D. HCOO$^{-}$, C1$^{-}$, NH$_{2}$$^{-}$,
  • C. HCOO$^{-}$, C1,NH$_{2}$.

Câu 14: Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C), heptane (sôi ở 98 °C), octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151°C). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?

  • A. Chiết.       
  • B. Kết tinh.      
  • C. Bay hơi.        
  • D. Chưng cất.

Câu 15: Cho các phương trình hoá học sau:

(1) SO$_{2}$ + 2H$_{2}$S → 3S + 2H$_{2}$O

(2) SO$_{2}$ + Br$_{2}$+ 2H$_{2}$O → 2HBr + H$_{2}$SO$_{4}$

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. SO$_{2}$ chỉ thể hiện tính oxi hoá.
  • B. SO$_{2}$ chỉ thể hiện tính khử.
  • C. SO$_{2}$ vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.
  • D. SO$_{2}$ không thể hiện tính khử và không thể hiện tính oxi hoá.

Câu 16: Calcium hydroxide răn được hoà tan trong nước cho tới khi pH của dung dịch đạt 10,94. Nồng độ của ion hydroxide (OH$^{-}$) trong dung dịch là

  • A. 1,1.10$^{-11}$ M.         
  • B. 3,06 M.          
  • C. 8,7.10$^{-4}$ M.          
  • D. 1,0.10$^{-14}$ M.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 1,12 gam Fe bằng dung dịch HNO$_{3}$ dư thu được V ml khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N$^{+5}$) ở đkc. Giá trị của V là

  • A. 0,4958.
  • B. 0,7437.
  • C. 743,7.
  • D. 495,8.

Câu 18: Trong những phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(a) Trong tự nhiên, sulfur tồn tại chủ yếu ở dạng muối sulfide và muối sulfate của một số kim loại.

(b) Là một phi kim khá hoạt động nên trong tự nhiên không tìm thấy sulfur đơn chất.

(c) Trứng gà ung có mùi thối đặc trưng một phần là do các hợp chất của sulfur có trong trứng phân huỷ gây ra.

(d) Nguyên tố sulfur có mặt trong một số loại thực vật, đặc biệt là các loại rau quả có mùi mạnh như hành tây, sầu riêng,...

(e) Thành phần chính của quặng pyrite là hợp chất của sulfur và chì (lead, Pb).

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Buta-1,3-diene là một hydrocarbon được dùng nhiều nhất trong sản xuất cao su. Hãy lập công thức phân tử của buta-1,3-diene, biết kết quả phân tích nguyên tố của buta-1,3-diene có $\frac{\%C}{\%H}$ = 8. Phân tử khối của của buta-1,3-diene gấp 1,6875 phân tử khối của oxygen.

  • A. C$_{2}$H$_{3}$
  • B. C$_{3}$H$_{8}$
  • C. C$_{4}$H$_{6}$O$_{2}$
  • D. C$_{4}$H$_{6}$

Câu 20: Kết quả phân tích thành phần một muối sulfate cho thấy nguyên tố kim loại M chiếm 28% về khối lượng, còn lại là oxygen và lưu huỳnh. Kim loại M là

  • A. Fe.                      
  • B. Cu.                     
  • C. Mg.                     
  • D. Ca.

 


Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác