Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 11 kết nối tri thức cuối học kì 1 (Đề số 3)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 11 cuối học kì 1 sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1:  Hiện nay, ngành hàng không - vũ trụ của Hoa Kì phân bố tập trung ở khu vực nào sau đây?

  • A. Vùng núi Cooc-đi-e và ven Ngũ Hồ.
  • B. Phía nam và vùng Trung tâm.
  • C. Ven Thái Bình Dương và phía nam.
  • D. Vùng Đông Bắc và ven Ngũ Hồ.

Câu 2:  Ngành nào sau đây tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu ở Hoa Kì?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Ngư nghiệp.
  • C. Tiểu thủ công.
  • D. Công nghiệp.

Câu 3: Đặc điểm nổi bật của dãy núi A-pa-lat ở phía Đông Hoa Kì là

  • A. các dãy núi song song theo hướng bắc - nam.
  • B. núi trẻ, đỉnh nhọn, sườn dốc, cao trung bình.
  • C. sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
  • D. núi, sườn dốc, xen các bồn địa và cao nguyên.

Câu 4:Ha-oai là hòn đảo nằm giữa đại dương nào dưới đây?

  • A. Thái Bình Dương.
  • B. Ấn Độ Dương.
  • C. Bắc Băng Dương.
  • D. Đại Tây Dương.

Câu 5: Công nghiệp dệt may phát triển khá mạnh ở khu vực Tây Nam Á do có nguồn nguyên liệu từ

  • A. vải lanh.
  • B. tơ tằm.
  • C. sợi xe.
  • D. bông.

Câu 6: Nhận định nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp khu vực Tây Nam Á?

  • A. Công nghiệp thực phẩm phát triển nhiều quốc gia.
  • B. Dầu khí là ngành then chốt và nhiều đóng góp lớn.
  • C. Dệt, may ở khu vực này có nguồn nguyên liệu lớn.
  • D. Năm 2020, chiếm hơn 40% GDP của Tây Nam Á.

Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng với ngành công nghiệp khu vực Tây Nam Á?

  • A. Dầu khí là ngành then chốt và nhiều đóng góp lớn.
  • B. Năm 2020, chiếm hơn 60% GDP của Tây Nam Á.
  • C. Dệt, may ở khu vực này đã nhập khẩu nguyên liệu.
  • D. Công nghiệp thực phẩm phát triển nhiều quốc gia.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kì?

  • A. Dân số Hoa Kì tăng nhanh.
  • B. Dân nhập cư chủ yếu có nguồn gốc Châu Phi.
  • C. Dân số Hoa Kì đông.
  • D. Dân số tăng chủ yếu do nhập cư.

Câu 9: Loại hình vận tải nào sau đây phát triển mạnh nhất ở khu vực Tây Nam Á?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sông.
  • C. Đường sắt.
  • D. Đường biển.

Câu 10: Loại hình vận tải chính ở khu vực Tây Nam Á là

  • A. đường sông.
  • B. đường hàng không.
  • C. đường ống.
  • D. đường sắt.

Câu 11: Hoạt động ngoại thương nổi bật nhất của khu vực Tây Nam Á là xuất khẩu

  • A. dầu khí
  • B. thực phẩm.
  • C. dệt may.
  • D. kim loại.

Câu 12:  Khu vực Tây Nam Á có vị trí chiến lược có biểu hiện nào sau đây?

  • A. Tiếp giáp với nhiều biển và đại dương lớn.
  • B. Đường chí tuyến chạy qua gần giữa khu vực.
  • C. Nằm ở ngã ba của ba châu lục: Á, Âu, Phi.
  • D. Nằm ở khu vực khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt.

Câu 13: Xã hội của khu vực Tây Nam Á có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Dân số đông, phân bố không đều, tuổi thọ tăng nhanh.
  • B. Có nền văn minh cổ đại, phần lớn dân cư theo đạo hồi.
  • C. Dầu mỏ ở nhiều nơi và có nhiều ở vùng vịnh Péc-xích.
  • D. Phần lớn dân cư theo đạo phật, nền văn minh lúa nước.

Câu 14:  Quốc gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á đứng đầu về sản lượng lúa gạo?

  • A. In-đô-nê-xi-a.
  • B. Việt Nam.
  • C. Ma-lai-xi-a.
  • D. Thái Lan.

Câu 15: Về phát triển nông nghiệp giữa các nước Đông Nam Á và Mỹ Latinh có điểm giống nhau nào sau đây?

  • A. Thế mạnh về trồng cây lương thực.
  • B. Thế mạnh về trồng cây công nghiệp.
  • C. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Thế mạnh về trồng cây thực phẩm.

Câu 16: Các nước đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á là

  • A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a.
  • B. Phi-lip-pin, Mi-an-ma.
  • C. Thái Lan, Việt Nam.
  • D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.

Câu 17: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kì?

  • A. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.
  • B. Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới.
  • C. Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.
  • D. Đối tác thương mại chính là ca-na-đa và Mê-hi-cô.

Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kì?

  • A. Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Mê-hi-cô.
  • B. Thị trường nội địa có sức mua yếu và trung bình.
  • C. Nội thương Hoa Kỳ có quy mô đứng đầu thế giới.
  • D. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu nhỏ.

Câu 19: Nhận định nào sau đây đúng với đặc điểm ngành thương mại Hoa Kì?

  • A. Nội thương Hoa Kỳ có quy mô nhỏ nhất thế giới.
  • B. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.
  • C. Đối tác thương mại chính là Việt Nam, Nhật Bản.
  • D. Là cường quốc về ngoại thương và xuất khẩu lớn.

Câu 20: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thấp và giảm.
  • B. Cao và tăng.
  • C. Thấp và tăng.
  • D. Cao và giảm.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác