Tắt QC

Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức học kì II (P5)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hoạt động nào xảy ra trong pha G1 của kì trung gian?

  • A. Sự tổng hợp thêm tế bào chất và bào quan, chuẩn bị các nguyên liệu để nhân đôi DNA, nhiễm sắc thể.
  • B. Trung thể tự nhân đôi.
  • C. DNA tự nhân đôi.
  • D. Nhiễm sắc thể tự nhân đôi.

Câu 2: Các loại cây dược liệu nào thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô tế bào?

  • A. Cây chuối sứ, cây dừa, cây dâu tây.
  • B. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương.
  • C. Cây trầm hương, cây mía, cây cẩm lai.
  • D. Cây đinh lăng, cây đẳng sâm, sâm Ngọc Linh.

Câu 3: Đặc điểm của tế bào chuyên hóa là gì?

  • A. Mang hệ gene giống nhau, có màng cellulose, có khả năng phân chia.
  • B. Có tính toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.
  • C. Có tính toàn năng, đã phân hóa nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hóa.
  • D. Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong môi trường thích hợp thì sẽ phân hóa thành cơ quan.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật?

  • A. Có kích thước nhỏ.
  • B. Phần lớn có cấu tạo đơn bào.
  • C. Đều có khả năng tự dưỡng.
  • D. Sinh trưởng nhanh.

Câu 5: Trong quá trình sinh tổng hợp ở vi sinh vật, protein được tổng hợp bằng cách nào?

  • A. Kết hợp các nucleotide với nhau.
  • B. Kết hợp giữa các amino acid với nhau.
  • C. Kết hợp giữa acid béo và glycerol.
  • D. Kết hợp các phân tử đường đơn với nhau.

Câu 6: Đâu không phải là vai trò của gôm đối với vi sinh vật?

  • A. Bảo vệ tế bào vi sinh vật khỏi bị khô.
  • B. Lưu trữ và bảo quản thông tin di truyền.
  • C. Ngăn cản sự tiếp xúc của vi sinh vật với virus.
  • D. Là nguồn dự trữ carbon và năng lượng của vi sinh vật.

Câu 7: Trình tự sắp xếp nào sau đây là đúng khi nói về các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục?

  • A. Pha tiềm phát → Pha lũy thừa → Pha cân bằng → Pha suy vong.
  • B. Pha tiềm phát → Pha cân bằng → Pha lũy thừa → Pha suy vong.
  • C. Pha suy vong → Pha tiềm phát → Pha lũy thừa → Pha cân bằng.
  • D. Pha suy vong → Pha lũy thừa → Pha tiềm phát → Pha cân bằng.

Câu 8: Công nghệ vi sinh vật là

  • A. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm phục vụ đời sống con người.
  • B. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm xử lí ô nhiễm môi trường.
  • C. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các sản phẩm thuốc chữa bệnh cho người và động vật.
  • D. lĩnh vực nghiên cứu, ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất, chế biến các loại đồ ăn, thức uống giàu giá trị dinh dưỡng.

Câu 9: Vi sinh vật nào sau đây được ứng dụng để sản xuất phomat?

  • A. Lactococcus lactis.
  • B. Aspergillus oryzae.
  • C. Bacillus thuringiensis.
  • D. Saccharomyces cerevisiae.

Câu 10: Dưa muối thành phẩm đạt yêu cầu không có biểu hiện nào sau đây?

  • A. Có vị chua, giòn.
  • B. Có mùi thơm.
  • C. Có nhiều bọt khí.
  • D. Có màu vàng.

Câu 11: Sinh trưởng ở vi khuẩn cần được xem xét trên phạm vi quần thể vì

  • A. vi khuẩnhoàn toànkhông có sự thay đổi về kích thước và khối lượng.
  • B. khó nhận ra sự thay đổi về kích thước và khối lượng của tế bào vi khuẩn.
  • C. vi khuẩn có khả năng trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển rất nhanh.
  • D. khó nhận ra sự tồn tại, phát triển của tế bào vi khuẩn trong môi trường tự nhiên.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây đúng với sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ?

  • A. Chỉ có hình thức sinh sản vô tính.
  • B. Chỉ có hình thức sinh sản hữu tính.
  • C. Có cả 2 hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
  • D. Chưa có hình thức sinh sản.

Câu 13: Đâu không phải là ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học?

  • A. Cho hiệu quả diệt trừ sâu hại nhanh chóng.
  • B. An toàn với sức khỏe con người và môi trường.
  • C. Bảo vệ được sự cân bằng sinh học trong tự nhiên.
  • D. Sản xuất khá đơn giản và có chi phí thấp.

Câu 14: Vì sao có thể bảo quản thực phẩm bằng cách phơi khô, bảo quản lạnh, ngâm trong dung dịch đường?

  • A. Vì vi sinh vật chỉ sinh độc tố gây hại trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • B. Vì vi sinh vật chỉ sinh ra độc tố trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường.
  • C. Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt.
  • D. Vì vi sinh vật chỉ sinh trưởng trong giới hạn nhất định của các yếu tố môi trường.

Câu 15: Các đơn vị cấu tạo nên vỏ capsid của virus là

  • A. capsomer.
  • B. glycoprotein.
  • C. glycerol.
  • D. nucleotide.

Câu 16: Dựa vào lớp vỏ ngoài, virus được phân thành các nhóm gồm

  • A. virus trần và virus có vỏ ngoài.
  • B. virus có cấu trúc xoắn, virus có cấu trúc khối và virus có cấu trúc hỗn hợp.
  • C. virus DNA và virus RNA.
  • D. virus kí sinh ở vi khuẩn, virus kí sinh ở nấm, virus kí sinh ở thực vật, virus kí sinh ở động vật và người.

Câu 17: Tại sao virus không thể nuôi trong môi trường tổng hợp như vi khuẩn?

  • A. Vì virus có kích thước rất nhỏ.
  • B. Vì virus có vật chất di truyền là RNA.
  • C. Vì virus sống kí sinh nội bào bắt buộc.
  • D. Vì virus không mẫn cảm với chất kháng sinh.

Câu 18: Vì sao mỗi loại virus chỉ xâm nhập vào tế bào của vật chủ nhất định?

  • A. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có hệ gene tương thích với hệ gene của virus.
  • B. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có màng sinh chất tương thích với vỏ capsid của virus.
  • C. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có hình dạng tương thích với hình dạng của virus.
  • D. Vì mỗi loại virus chỉ xâm nhập được vào những tế bào của vật chủ có thụ thể tương thích với phân tử bề mặt của virus.

Câu 19: Dựa vào tính chất nào mà phage được dùng để làm vector trong sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp?

  • A. Một số phage, chứa các đoạn gene không thật sự quan trọng, nếu cắt bỏ và thay bởi một đoạn gene khác thì quá trình nhân lên của chúng không bị ảnh hưởng.
  • B. Phage có hệ gene là các phân tử RNA, có thể vận chuyển bất cứ gene nào vào tế bào vi khuẩn và luôn có khả năng nhân lên rất nhanh.
  • C. Một số phage chứa các DNA dạng vòng có thể mang gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn và có khả năng nhân lên rất nhanh.
  • D. Phagen có hệ gene là các phân tử DNA đủ dài để có thể vận chuyển các gene mong muốn vào tế bào vi khuẩn mà không ảnh hưởng đến khả năng nhân lên của nó trong tế bào vật chủ.

Câu 20: Để tạo ra số lượng lớn virus trong sản xuất thuốc trừ sâu từ virus, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Sử dụng thực vật làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus.
  • B. Sử dụng sâu làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus.
  • C. Sử dụng vi khuẩn làm vật chủ để nhân nhanh số lượng virus.
  • D. Sử dụng môi trường tổng hợp nhân tạo để nhân nhanh số lượng virus.

Câu 21: Dựa trên cơ sở nào sau đây để có thể sử dụng virus để tạo giống cây trồng?

  • A. Sử dụng virus làm vector chuyển gen mong muốn vào cây trồng.
  • B. Sử dụng virus làm kháng nguyên tạo sức miễn dịch cho cây trồng.
  • C. Sử dụng virus làm tác nhân gây đột biến hệ gene của cây trồng.
  • D. Sử dụng virus làm tác nhân điều khiển sự tái bản gene của cây trồng.

Câu 22: Thành tựu nào sau đây không phải là ứng dụng của virus trong y học?

  • A. Sản xuất vaccine để phòng các bệnh do virus gây ra.
  • B. Sản xuất kháng sinh để điều trị bệnh nhiễm khuẩn.
  • C. Sản xuất hormone insulin để điều trị bệnh tiểu đường.
  • D. Sản xuất interferon để tăng cường khả năng miễn dịch cho cơ thể.

Câu 23: Sản phẩm sinh học nào sau đây được sản xuất nhờ ứng dụng virus?

  • A. Đệm lót sinh học.
  • B. Bio - EM.
  • C. Thuốc trừ sâu Bt.
  • D. Insulin.

Câu 24: Đâu không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong thực tiễn?

  • A. Xử lí rác thải.
  • B. Tổng hợp chất kháng sinh.
  • C. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học.
  • D. Tạo ra máy đo đường huyết.

Câu 25: Một người bị nhiễm SARS-CoV-2 hắt hơi làm các giọt tiết bắn ra và lây lan sang những người xung quanh khi họ hít phải. Đây là kiểu lây lan qua con đường nào?

  • A. Đường tiêu hóa.
  • B. Đường hô hấp.
  • C. Đường bài tiết.
  • D. Đường tình dục.

Câu 26: Tế bào thực vật có vách cellulose nên

  • A. virus có thể dễ dàng xâm nhập vào tế bào thực vật.
  • B. virus có thể lây nhiễm như ở tế bào động vật.
  • C. virus không thể xâm nhập vào tế bào thực vật.
  • D. virus chỉ có thể lây nhiễm qua vết thương.

Câu 27: Hình thức lây truyền nào sau đây không thuộc phương thức truyền dọc ở thực vật?

  • A. Truyền qua phấn hoa.
  • B. Truyền qua hạt giống.
  • C. Truyền qua vết thương.
  • D. Truyền qua nhân giống vô tính.

Câu 28: Virus RNA có tỉ lệ đột biến cao hơn virus DNA vì

  • A. virus RNA không có khả năng tự sửa chữa khi sao chép.
  • B. virus RNA có khả năng nhân lên nhanh chóng hơn virus DNA.
  • C. virus RNA có khả năng lây nhiễm trên nhiều đối tượng vật chủ.
  • D. virus RNA không có khả năng chống lại sự bảo vệ của hệ miễn dịch.

Câu 29: Vi sinh vật có thể tự tổng hợp các nhân tố sinh trưởng được gọi là

  • A. vi sinh vật nguyên dưỡng.
  • B. vi sinh vật khuyết dưỡng.
  • C. vi sinh vật tự dưỡng.
  • D. vi sinh vật dị dưỡng.

Câu 30: Những vi sinh vật sống ở vùng cực được xếp vào nhóm nào dưới đây ?

  • A. Vi sinh vật ưa siêu nhiệt
  • B. Vi sinh vật ưa nhiệt
  • C. Vi sinh vật ưa lạnh
  • D. Vi sinh vật ưa ấm

Câu 31: Dạng sống nào dưới đây chỉ có khả năng kí sinh nội bào bắt buộc ?

  • A. Virut
  • B. Vi khuẩn
  • C. Nấm
  • D. Tảo

Câu 32:  Virut nào dưới đây là virut ADN ?

  • A. Virut đậu mùa
  • B. HIV
  • C. Virut cúm
  • D. Virut viêm não Nhật Bản

Câu 33: Virut sởi có cấu trúc giống với virut nào sau đây ?

  • A. Virut đốm thuốc lá
  • B. Virut đậu mùa
  • C. Virut bại liệt
  • D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 34: Loại virut nào dưới đây không có cấu trúc hỗn hợp ?

  • A. Phagơ T2
  • B. Virut đậu mùa
  • C. Virut quai bị
  • D. Phagơ lanđa

Câu 35: Trong chu trình nhân lên của virut, liền sau giai đoạn hấp phụ là giai đoạn nào ?

  • A. Sinh tổng hợp
  • B. Phóng thích
  • C. Lắp ráp
  • D. Xâm nhập

Câu 36: Thế nào gọi là “chu trình tan” ?

  • A. Là sự hoà tan của virut trong nhân của tế bào chủ
  • B. Là sự nhân lên của virut làm tan tế bào chủ
  • C. Là sự nhân lên của tế bào chủ làm tan virut
  • D. Là sự tan của màng sinh chất sau khi virut xâm nhập vào tế bào

Câu 37: Sự lây nhiễm HIV theo đường máu có thể xảy ra qua hoạt động nào sau đây ?

  • A. Tất cả các phương án còn lại
  • B. Truyền máu
  • C. Dùng chung kim tiêm
  • D. Xăm mình

Câu 38: Khi virut kí sinh và gây bệnh cho côn trùng thì côn trùng được gọi là gì ?

  • A. Vật chủ 
  • B. Vật ăn thịt
  • C. Vật kí sinh
  • D. Ổ chứa

Câu 39: Loại miễn dịch nào dưới đây có sự tham gia của đại thực bào ?

  • A. Miễn dịch tế bào
  • B. Miễn dịch không đặc hiệu
  • C. Miễn dịch tập nhiễm
  • D. Miễn dịch thể dịch

Câu 40: Bệnh nào dưới đây lây lan chủ yếu qua đường tiêu hoá ?

  • A. Quai bị
  • B. Tiêu chảy
  • C. Tất cả các phương án còn lại
  • D. Viêm gan A

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác