Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức học kì II (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 10 kết nối tri thức học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Phân chia nhân trong quá trình nguyên phân thực chất là
- A. phân chia các gene nằm ở ti thể.
B. phân chia vật chất di truyền DNA và nhiễm sắc thể.
- C. phân chia các bào quan.
- D. phân chia vật chất di truyền ở tế bào chất.
Câu 2: Loại tế bào có thể phân chia và biệt hóa thành mọi tế bào của cơ thể trưởng thành gọi là
- A. tế bào soma.
- B. tế bào mô sẹo.
- C. tế bào gốc trưởng thành.
D. tế bào gốc phôi.
Câu 3: Vi sinh vật nào sau đây được xếp vào nhóm vi sinh vật nhân sơ?
- A. Nấm đơn bào.
- B. Vi nấm.
- C. Tảo đơn bào.
D. Vi khuẩn.
Câu 4: Loài vi sinh vật có khả năng tổng hợp glucose theo con đường quang hợp là
- A. vi khuẩn màu lục.
B. vi khuẩn lam.
- C. vi khuẩn màu tía.
- D. vi khuẩn nitrate.
Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình phân bào?
- A. Kì giữa là kì dài nhất trong các kì của nguyên phân.
B. Ở kì giữa của giảm phân I, mỗi nhiễm sắc thể kép chỉ đính với vi ống ở một phía của tâm động.
- C. Các nhiễm sắc thể tương đồng có thể trao đổi đoạn cho nhau (trao đổi chéo) tại kì giữa của giảm phân I.
- D. Trong giảm phân, sau mỗi lần phân bào, nhiễm sắc thể đều phải nhân đôi.
Câu 6: Điểm khác biệt của tế bào gốc phôi so với tế bào gốc trưởng thành là
- A. có nguồn gốc từ các mô của cơ thể trưởng thành.
B. có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang.
- C. chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của cơ thể.
- D. chỉ có khả năng phân chia trong khoảng thời gian trước khi cơ thể trưởng thành.
Câu 7: Sản xuất thuốc kháng sinh là một ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong lĩnh vực
- A. nông nghiệp.
- B. thực phẩm.
C. y dược.
- D. xử lí chất thải.
Câu 8: Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học chủ yếu nào sau đây?
- A. Vi sinh vật có sự đa dạng về di truyền.
- B. Vi sinh vật có phổ sinh thái và dinh dưỡng rộng.
C. Vi sinh vật có khả năng phân giải các chất nhanh.
- D. Vi sinh vật có khả năngsinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh.
Câu 9: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên?
- A. Phân giải các chất thải và xác sinh vật thành chất khoáng.
- B. Tạo ra O2 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng.
- C. Cộng sinh với nhiều loài sinh vật để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của loài đó.
D. Ứng dụng trong chế biến thực phẩm, sản xuất thuốc kháng sinh, vitamin.
Câu 10: Ưu điểm của thuốc trừ sâu sinh học so với thuốc trừ sâu hóa học là
- A. có tác dụng nhanh chóng.
B. không gây ô nhiễm môi trường.
- C. có khả năng diệt trừ sâu bệnh.
- D. có khả năng cải tạo đất trồng.
Câu 11: Cơ sở khoa học của việc sử dụng vi sinh vật trong xử lí ô nhiễm môi trường là
- A. vi sinh vật có khả năng vận chuyển chất thải, chất độc hại và kim loại nặng xuống tầng sâu của địa chất.
- B. vi sinh vật có khả năng sinh nhiệt để đốt cháy tất cả các chất thải, chất độc hại và kim loại nặng.
- C. vi sinh vật có khả năng tạo ra màng sinh học ngăn chặn chất thải, chất độc hại và kim loại nặng gây hại cho môi trường.
D. vi sinh vật có khả năng hấp thụ và phân giải chất thải, chất độc hại và kim loại nặng.
Câu 12: Sản phẩm nào sau đây không phải là sản phẩm của công nghệ vi sinh vật?
- A. Sữa chua.
- B. Vaccine.
- C. Chất kháng sinh.
D. Lúa mì.
Câu 13: Chủng vi sinh vật được ứng dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu sinh học là
- A. Saccharomyces cerevisiae.
- B. Streptomyces griseus.
C. Bacillus thuringiensis.
- D. Rhizobium.
Câu 14: Những biểu hiện nào sau đây chứng tỏ kết quả làm sữa chua đã thành công?
A. Sữa chua đông tụ, có màu trắng sữa, có vị chua nhẹ.
- B. Sữa chua tách nước, có màu trắng sữa, có vị chua nhẹ.
- C. Sữa chua đông tụ, có màu vàng ngà, có vị chua nhẹ.
- D. Sữa chua sủi bọt, có màu vàng ngà, có vị chua nhẹ.
Câu 15: Virus được cấu tạo từ 2 thành phần chính gồm
- A. lõi nucleic acid và vỏ ngoài.
- B. vỏ ngoài và vỏ capsid.
C. lõi nucleic acid và vỏ capsid.
- D. gai glycoprotein và lõi nucleic acid.
Câu 16: Chu trình nhân lên của virus gồm 5 giai đoạn theo trình tự là
- A. hấp thụ → xâm nhập → lắp ráp → tổng hợp → giải phóng.
- B. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng → lắp ráp.
- C. hấp thụ → lắp ráp → xâm nhập → tổng hợp → giải phóng.
D. hấp thụ → xâm nhập → tổng hợp → lắp ráp → giải phóng.
Câu 17: Trong quá trình nhân lên của virus, giai đoạn có sự nhân lên của nucleic acid trong tế bào chủ là
- A. hấp thụ.
- B. xâm nhập.
C. tổng hợp.
- D. lắp ráp.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về virus?
- A. Virus có thể sống tự do hoặc kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
B. Không thể nuôi virus trên môi trường nhân tạo như nuôi vi khuẩn.
- C. Virus cũng có cấu tạo tế bào giống như các sinh vật khác.
- D. Virus có kích thước rất nhỏ nhưng vẫn lớn hơn vi khuẩn.
Câu 19: Virus khác vi khuẩn ở điểm là
- A. có kích thước lớn hơn.
- B. có cấu tạo tế bào.
C. có lối sống kí sinh nội bào bắt buộc.
- D. có hình dạng và cấu trúc đa dạng.
Câu 20: Các bệnh do virus thường có biểu hiện chung là
A. sốt cao, đau nhức các bộ phận cơ thể.
- B. suy giảm hệ thống miễn dịch của cơ thể.
- C. sốt cao, tiêu chảy, đau họng.
- D. tiêu chảy, đau nhức các bộ phận cơ thể.
Câu 21: Trong nuôi cấy mô tế bào thực vật, mô sẹo hay còn được gọi là
- A. mô bì.
B. mô callus.
- C. mô cứng.
- D. mô dày.
Câu 22: Nguồn năng lượng của các sinh vật quang dưỡng là
- A. các chất vô cơ.
- B. các chất hữu cơ.
C. ánh sáng.
- D. các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.
Câu 23: Những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết từ các chất vô cơ được gọi là
A. vi sinh vật tự dưỡng.
- B. vi sinh vật dị dưỡng.
- C. vi sinh vật khuyết dưỡng.
- D. vi sinh vật quang dưỡng.
Câu 24: Môi trường nuôi cấy thường xuyên được bổ sung các chất dinh dưỡng và loại bỏ các sản phẩm trao đổi chất được gọi là
- A. môi trường nuôi cấy không liên tục.
- B. môi trường nuôi cấy bán liên tục.
C. môi trường nuôi cấy liên tục.
- D. môi trường nuôi cấy đơn giản.
Câu 25: Phát biểu nào dưới đây nói về bệnh ung thư là đúng?
- A. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên luôn được di truyền từ bố mẹ sang con.
B. Những tác nhân đột biến lí, hóa học có thể gây nên bệnh ung thư.
- C. Bệnh ung thư là bệnh di truyền nên không thể chữa được.
- D. Virus không thể gây bệnh ung thư.
Câu 26: Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Tế bào gốc là tế bào có thể phân chia tạo ra tế bào giống hệt nó và tế bào chuyên hóa.
- B. Tế bào gốc phôi là loại tế bào gốc đa tiềm năng.
- C. Tế bào gốc chỉ có thể phân lập được từ các phôi sớm.
- D. Tế bào gốc có thể truyền từ người này sang người khác mà không bị hệ miễn dịch đào thải.
Câu 27: Bánh mì, bia và rượu đều là sản phẩm lên men của
- A. nấm mốc Aspergillus oryzae.
- B. vi khuẩn lactic.
C. nấm Saccharomyces cerevisiae.
- D. vi khuẩn E.coli.
Câu 28: Ngành nghề nào sau đây có liên quan rất lớn đến công nghệ vi sinh vật?
A. Công nghệ thực phẩm.
- B. Nuôi trồng thủy sản.
- C. Quản lí đất đai.
- D. Công nghệ thông tin.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của vi sinh vật đối với con người?
A. Một số vi sinh vật có khả năng cộng sinh với cơ thể người giúp tăng cường miễn dịch tiêu hóa.
- B. Tất cả các vi sinh vật đều có khả năng phân giải chất thải, chất độc hại giúp làm giảm ô nhiễm môi trường.
- C. Vi sinh vật tự dưỡng thường được sử dụng trong chế biến thực phẩm trên quy mô công nghiệp.
- D. Các loại vi sinh vật tập hợp lại với nhau thành màng sinh học giúp bảo vệ các đường ống, các thiết bị công nghiệp.
Câu 30: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn không dựa trên đặc điểm nào sau đây?
- A. Vi sinh vật có kích thước hiển vi.
B. Vi sinh vật có khả năng gây hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.
- C. Vi sinh vật có khả năng tổng hợp và phân giải các chất nhanh.
- D. Vi sinh vật có khả năng sinh trưởng nhanh, sinh sản mạnh.
Câu 31: Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh?
A. Nấm men.
- B. Tảo đơn bào.
- C. Xạ khuẩn.
- D. Vi khuẩn lactic.
Câu 32: Nước được sử dụng trong quá trình làm sữa chua là
- A. nước vừa đun sôi khoảng 100 oC.
- B. nước lọc ở nhiệt độ phòng khoảng 50 oC.
- C. nước lạnh ở nhiệt độ khoảng 10 – 15 oC.
D. nước đun sôi để nguội đến khoảng 50 oC.
Câu 33: Vỏ capsid của các virus được cấu tạo từ
- A. DNA.
- B. RNA.
C. protein.
- D. phospholipid.
Câu 34: Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
- A. tế bào hợp tử
- B. tế bào sinh dưỡng
- C. tế bào sinh dục sơ khai
D. tế bào chín sinh dục
Câu 35: Quá trình nguyên phân có thể xảy ra ở những loại tế bào nào sau đây?
(1) Tế bào hợp tử
(2) Tế bào sinh dưỡng
(3) Tế bào sinh dục sơ khai
(4) Tế bào phôi
A. (1), (2), (3), (4)
- B. (1), (2), (3)
- C. (1), (3), (4)
- D. (1), (4)
Câu 36: Ở những loài sinh sản vô tính, cơ chế nào sau đây giúp duy trì bộ NST lưỡng bội của loài?
A. Nguyên phân
- B. Giảm phân
- C. Thụ tinh
- D. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Câu 37: Vì sao trẻ nhỏ ăn kẹo rất dễ bị sâu răng?
- A. Đường trong kẹo trực tiếp ăn mòn răng trẻ
B. Đường trong kẹo lên men tạo axit lactic ăn mòn răng trẻ
- C. Đường trong kẹo lên men tạo etanol ăn mòn răng trẻ
- D. Đường trong kẹo lên men tạo ra con sâu răng ăn mòn răng trẻ
Câu 38: Cho sơ đồ phản ứng sau đây
Rượu etanol + O2 → (X) + H2O + năng lượng
Chất X là
- A. axit lactic
- B. dưa muối
- C. sữa chua
D. axit axetic
Câu 39: Chất nào sau đây có nguồn gốc từ hoạt động của vi sinh vật và có tác dụng ức chế hoạt động của vi sinh vật khác là
A. Chất kháng sinh
- B. Andehit
- C. Các hợp chất cacbohidrat
- D. Axit amin
Câu 40: Điều sau đây không đúng khi nói về virut là
- A. Là dạng sống đơn giản nhất
- B. Dạng sống không có cấu tạo tế bào
- C. Chỉ cần tạo từ hai thành phần cơ bản: protein và axit nucleic
D. Là sinh vật nhỏ nhất
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Sinh học 10 kết nối tri thức học kì II
Bình luận