Trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 10 kết nối tri thức học kì II(P4)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 kết nối tri thức học kì 2(P4). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Các bước có trong cấp cứu khi bị ngất bao gồm:
- A. Đặt nạn nhân nằm nơi thoáng khí, yên tĩnh, kê gối dưới vai cho đầu hơi ngửa ra sau.
- B. Dùng bông, gạc lau chùi đất, cát, đờm (dãi) ở, mũi, miệng
- C. Cởi khuy áo, quần, nới dây lưng để máu dễ lưu thông. Xoa bóp cơ thể, tát vào má, giật tóc mai
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 2: Các bước có trong cấp cứu khi bị rắn cắn bao gồm:
- A. Cho nạn nhân nằm yên, trấn an họ.
- B. Bất động và đặt nơi bị rắn cắn thấp hơn so với tim để hạn chế hấp thu nọc độc.
- C. Rửa sạch vết thương bằng xà phòng và nước. Băng chun hoặc vải sạch lên vết thương và phía trên vết thương.
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 3: Cách cấp cứu khi bị say nắng là:
- A. Nhanh chóng đưa nạn nhân vào nơi thoáng mát, nới lỏng quần áo
- B. Quạt mát, chườm lạnh bằng khăn ướt hoặc đá
- C. Cho uống nước orezol hoặc nước đường chanh. Trường hợp nặng thì sau khi sơ cứu chuyển ngay đến bệnh viện.
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 4: Ý nào dưới đây thuộc nguyên tắc đặt garo?
- A. Đặt garo phía trên vết thương và xoắn dần, bỏ tay ấn động mạch, vừa xoắn vừa theo dõi mạch ở dưới hoặc theo dõi máu chảy ở vết thương. Nếu mạch ngừng đập hoặc máu ngừng chảy là được.
- B. Cố định que xoắn. Nếu là dây cao su thì cuốn nhiều vòng tương đối chặt rồi buộc hoặc càu khuy.
- C. Sau khi đặt garo, phải nới garo 1 giờ 1 lần, không để garo quá 3-4 giờ.
D. Tất cả những ý trên đều đúng.
Câu 5: Có mấy loại bỏng?
- A. 2
- B. 3
C. 4
- D. 5
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp xử trí cầm máu vết thương tạm thời?
- A. Ấn động mạch.
- B. Gấp chi tối đa.
- C. Garô
D. Buộc mạch máu.
Câu 7: Kĩ thuật băng chèn thường được sử dụng cho vết thương bị tổn thương ở
A. động mạch.
- B. tĩnh mạch.
- C. mao mạch.
- D. phần mềm.
Câu 8: Hiện tượng chảy máu động mạch có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.
- B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.
C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.
- D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.
Câu 9: Khi chảy máu nhiều ở cẳng tay, cánh tay cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?
- A. Cổ tay.
B. Mặt trong cánh tay.
- C. Nách.
- D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.
Câu 10: Tình trạng chảy máu động mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
- A. Máu màu đỏ tươi.
- B. Máu chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương.
C. Lượng máu ít hoặc rất ít, có thể tự cầm sau ít phút.
- D. Lượng máu nhiều/ rất nhiều tùy theo động mạch bị tổn thương.
Câu 11: Có bao nhiêu chế độ trong tuần?
- A. 11 chế độ
B. 3 chế độ
- C. 12 chế độ
- D. 10 chế độ
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ, chức trách của quân nhân Việt Nam?
- A. Tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.
- B. Tích cực học tập chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học kĩ thuật và pháp luật.
- C. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng.
D. Thực hiện đúng 12 lời thề danh dự và 10 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân.
Câu 13: Thời gian làm việc trong tuần trong ngày là?
- A. Mỗi tuần làm việc 5 ngày và 2 ngày nghỉ vào thứ 7 và chủ nhật
- B. Quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù
- C. Mỗi ngày làm việc 8 giờ
D. Cả A, B, C đúng
Câu 14: Khi Quan hệ với nhân dân người quân nhân cần phải ?
- A. Thực hiện nghiêm "12 điều kỷ luật khi quan hệ với nhân dân"
- B. Giữ đúng bản chất "Bộ đội Cụ Hồ"
- C. Thực hiện tốt lễ tiết tác phong quân nhân, không làm điều ảnh hưởng đến uy tín của Quân đội.
D. Cả A, B, C đúng
Câu 15: Trách nhiệm của quân nhân là gi?
- A. Quân nhân phải tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa
- B. Triệt để chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và kỷ luật Quân đội
- C. Phải bảo vệ danh dự của quân nhân cách mạng, truy'n thống vinh quang của Quân đội và đơn vị mình phục vụ.
D. Cả A, B, C đúng
Câu 16: Ý nào dưới đây nằm thuộc chế độ sinh hoạt, học tập, công tác trong ngày của quân nhân trong quân đội nhân dân Việt Nam?
- A. Treo quốc kỳ
- B. Điểm danh, điểm quân số
- C. Lau vũ khí, khí tài trang bị
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 17: Những điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân là:
- A. Nhuộm tóc khác màu đen
- B. Deo kính đen khi trực tiếp giải quyết công việc với người khác
- C. Để tay vào túi quần hoặc túi áo khi làm việc
D. Tất cả những ý trên đều đúng
Câu 18: Ý nào dưới đây là điều cấm đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân?
- A. Đọc báo, nghe tin
B. Uống rượu, bia và các chất có cồn trước, trong giờ làm việc.
- C. Hoạt động thể thao, tăng gia sản xuất
- D. Ngủ nghỉ
Câu 19: Khi Quan hệ với người nước ngoài người quân nhân cần phải ?
- A. Quân nhân phải chấp hành nghiêm chỉnh quy chế ngoại giao.
- B. Phải tôn trọng pháp luật, phong tục, tập quán của nước đó.
- C. Phải giữ gìn đạo đức, phẩm chất tốt đẹp của một quân nhân trong Quân đội.
D. Cả A, B, C đúng
Câu 20: Ý nào dưới đây giải thích việc các tư thế, động tác cơ bản trong chiến đấu có ý nghĩa rất quan trọng đối với người chiến sĩ khi vận động trên chiến trường?
- A. Giúp người chiến sĩ biết lợi dụng địa hình, địa vật.
- B. Giúp chiến sĩ quan sát, nắm chắc mọi tình hình nhanh chóng tiếp cận mục tiêu, tiêu diệt địch, bảo vệ mình, tránh được thương vong trong chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 21: Người chiến sĩ có thể vận dụng động tác đi khom trong điều kiện địa hình, địa vật thấp hơn tầm ngực không?
- A. Có
B. Không
Câu 22: Ý nào dưới đây nhận xét đúng về động tác đi khom với động tác chạy khom?
- A. Động tác đi khom với động tác chạy khom giống nhau ở vận dụng trong trường hợp gần địch có địa hình, địa vật che khuất.
- B. Động tác đi khom với động tác chạy khom khác nhau ở động tác cơ bản như động tác đi khom, chỉ khác: tốc độ nhanh hơn, bước chân dài hơn.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 23: Tại sao thường vận dụng động tác bò cao nơi có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi?
- A. để thuận tiện ẩn nấp.
B. để vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động, địch có thể nghe thấy như nơi gạch ngói, sỏi đá lởm chởm, cành khô, lá cây hoặc khi cần dùng tay dò gỡ mìn.
- C. để vận động qua những nơi địa hìnhrừng núi.
- D. để bên mình dễ theo dõi đội hình bố trí.
Câu 24: Ý nào dưới đây nhận xét đúng về trưởng hợp vận dụng của động tác lê cao so với động tác bò cao?
- A. 2 trường hợp giống nhau ở việc thường vận dụng động tác bò cao nơi có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi. Thực hiện khi chiến sĩ giữ súng tiểu liên AK.
- B. 2 trường hợp khác nhau ở việc động tác bò cao tốc độ nhanh hơn.
C. A và B đúng.
- D. A và B sai.
Câu 25: Đi khom có động tác nào?
- A. Đeo súng, người phải cao thấp theo địa hình
- B. Trong chiến đấu luôn phải dùng đi khom thấp
- C. Đi khom thấp và đi khom vừa
D. Đi khom thấp và đi khom cao
Câu 26: Khi đến gần địch, tuỳ theo địa hình, địa vật phải thực hiện tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?
- A. Chạy tốc độ
B. Vọt tiến
- C. Chạy nhanh
- D. Chạy nước rút
Câu 27: Tư thế, động tác nào sau đây không có trong các tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?
- A. Bò cao
- B. Lê cao
- C. Lê thấp
D. Lê vừa
Câu 28: Trong chiến đấu, tư thế, động tác Trườn được vận dụng trong các trường hợp nào?
- A. Ở nơi cách địch với cự li vừa phải
- B. Để vượt qua nơi địa hình ngập nước
C. Để chui qua hàng rào của địch
- D. Là động tác thực hiện sau đi khom
Câu 29: Tiến lùi, qua phải, qua trái vận dụng trong trường hợp nào?
- A. Để di chuyển cự li ngắn từ 6 bước trở lại
B. Để di chuyển cự li ngắn từ 5 bước trở lại
- C. Để di chuyển cự li ngắn từ 4 bước trở lại
- D. Để di chuyển cự li ngắn từ 3 bước trở lại
Câu 30: Khi nghe dứt động lệnh “ Bước” thực hiện động tác tiến, lùi như thế nào?
- A. Chân trái bước lên cách chân phải 60cm, sau dó đứng nghiêm rồi chân phải bước tiếp
B. Chân trái bước lên cách chân phải 60cm, sau đến chân phải bước tiếp cách chân trái 60cm
- C. Chân phải bước lên cách chân phải 60cm, sau đến chân trái bước tiếp cách chân trái 60cm
- D. Chân phải bước lên cách chân phải 60cm, sau dó đứng nghiêm rồi chân trái bước tiếp
Câu 31: Trong đội ngũ từng người không có súng, động tác chào cơ bản có:
- A. Chào khi đang đội mũ
- B. Chào khi đội mũ cứng, mũ mềm
C. Chào khi đội mũ cứng, mũ kêpi
- D. Chào khi có mũ keepi, mũ mềm
Câu 32: Khi tiến, lùi, mỗi bước chân là bao nhiêu cm
- A. Chân này bước lên (lùi xuống) cách chân kia 70cm
- B. Chân này bước lên (lùi xuống) cách chân kia 65cm
C. Chân này bước lên (lùi xuống) cách chân kia 60cm
- D. Chân này bước lên (lùi xuống) cách chân kia 55cm
Câu 33: Bom là gì?
A. một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, chất cháy, chất độc hóa học, vi trùng, hạt nhân, mảnh của vỏ bom, nhằm sát thương người, phá hoại làng mạc; phá hủy phương tiện, binh khí kĩ thuật; phá hoại các công trình của đối phương.
- B. Một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, mảnh vỡ của vỏ mìn, chất cháy, chất độc hóa học, được bố trí sẵn nhằm phá hoại, sát thương đối tượng hoặc gây cản trở trong phạm vi tác dụng như: nhiễm độc, nhiễm xạ, hạn chế tầm nhìn.
- C. vật thể mang phần tử sát thương hoặc công dụng đặc biệt, nạp vào hỏa khí hay đặt lên thiết bị để bắn mục tiêu. Đạn được sử dụng để tiêu diệt sinh lực hoặc phá hủy các phương tiện kĩ thuật của đối phương.
- D. Một loại vũ khí hủy diệt hàng loạt dựa vào đặc tính gây bệnh hay truyền bệnh của các vi sinh vật như vi trùng, vi khuẩn; hoặc các độc tố do một số vi trùng tiết ra để gây mầm bệnh hay cái chết cho con người, cho động vật hoặc cây trồng, phá hoại mùa màng, gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
Câu 34: Mìn là gì?
- A. một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, chất cháy, chất độc hóa học, vi trùng, hạt nhân, mảnh của vỏ bom, nhằm sát thương người, phá hoại làng mạc; phá hủy phương tiện, binh khí kĩ thuật; phá hoại các công trình của đối phương.
B. Một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, mảnh vỡ của vỏ mìn, chất cháy, chất độc hóa học, được bố trí sẵn nhằm phá hoại, sát thương đối tượng hoặc gây cản trở trong phạm vi tác dụng như: nhiễm độc, nhiễm xạ, hạn chế tầm nhìn.
- C. vật thể mang phần tử sát thương hoặc công dụng đặc biệt, nạp vào hỏa khí hay đặt lên thiết bị để bắn mục tiêu. Đạn được sử dụng để tiêu diệt sinh lực hoặc phá hủy các phương tiện kĩ thuật của đối phương.
- D. Một loại vũ khí hủy diệt hàng loạt dựa vào đặc tính gây bệnh hay truyền bệnh của các vi sinh vật như vi trùng, vi khuẩn; hoặc các độc tố do một số vi trùng tiết ra để gây mầm bệnh hay cái chết cho con người, cho động vật hoặc cây trồng, phá hoại mùa màng, gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
Câu 35: Vũ khí sinh học là gì?
- A. một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, chất cháy, chất độc hóa học, vi trùng, hạt nhân, mảnh của vỏ bom, nhằm sát thương người, phá hoại làng mạc; phá hủy phương tiện, binh khí kĩ thuật; phá hoại các công trình của đối phương.
- B. Một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, mảnh vỡ của vỏ mìn, chất cháy, chất độc hóa học, được bố trí sẵn nhằm phá hoại, sát thương đối tượng hoặc gây cản trở trong phạm vi tác dụng như: nhiễm độc, nhiễm xạ, hạn chế tầm nhìn.
- C. vật thể mang phần tử sát thương hoặc công dụng đặc biệt, nạp vào hỏa khí hay đặt lên thiết bị để bắn mục tiêu. Đạn được sử dụng để tiêu diệt sinh lực hoặc phá hủy các phương tiện kĩ thuật của đối phương.
D. Một loại vũ khí hủy diệt hàng loạt dựa vào đặc tính gây bệnh hay truyền bệnh của các vi sinh vật như vi trùng, vi khuẩn; hoặc các độc tố do một số vi trùng tiết ra để gây mầm bệnh hay cái chết cho con người, cho động vật hoặc cây trồng, phá hoại mùa màng, gây ô nhiễm môi trường sinh thái.
Câu 36: Nội dung nào dưới đây không phản ánh dudngs biện pháp phòng tránh bom, đạn?
- A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
- B. Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch.
- C. Làm hầm, hố phòng tránh bom, đạn.
D. Tập trung, tụ họp dân cư ở một khu vực.
Câu 37: Loại bom nào dưới đây không gây sát thương về sinh lực cho đối phương?
- A. Bom cháy.
- B. Bom CBU-24.
- C. Bom CBU-55.
D. Bom mềm.
Câu 38: Bom hóa học thường được sử dụng để
- A. tiến công trực tiếp vào các mục tiêu kiên cố: cầu, cống, sân bay…
B. gây bỏng rát, ho, ngứa, suy nhược thần kinh… cho đối phương.
- C. phá hỏng các thiết bị và hệ thống điện của đối phương.
- D. phát quang cây cối, dọn bãi đổ bộ cho máy bay lên thẳng.
Câu 39: Nội dung nào dưới đây không phản ánh dudngs biện pháp phòng tránh bom, đạn?
- A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
- B. Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch.
- C. Làm hầm, hố phòng tránh bom, đạn.
D. Tập trung, tụ họp dân cư ở một khu vực.
Câu 40: Bom CBU-55 thường được sử dụng để
A. phát quang cây cối, dọn bãi đổ bộ cho máy bay lên thẳng.
- B. gây bỏng rát, ho, ngứa, suy nhược thần kinh… cho đối phương.
- C. đánh phá mạng lưới điện của đối phương, không sát thương sinh lực.
- D. đánh phá các thiết bị điện tử của đối phương, không sát thương sinh lực.
Bình luận