Tắt QC

Trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 10 kết nối tri thức học kì II(P2)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 kết nối tri thức học kì 2(P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 8: Tư thế, động tác nào sau đây không có trong các tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?

  • A. Bò cao
  • B. Lê cao
  • C. Lê thấp
  • D. Lê vừa

Câu 9: Trong chiến đấu, tư thế, động tác Trườn được vận dụng trong các trường hợp nào?

  • A. Ở nơi cách địch với cự li vừa phải
  • B. Để vượt qua nơi địa hình ngập nước
  • C. Để chui qua hàng rào của địch
  • D. Là động tác thực hiện sau đi khom

Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là yêu cầu của các tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?

  • A. Luôn quan sát địch, địa hình, địa vật và đồng đội
  • B. Vận dụng các tư thế vận động phù hợp ở mọi địa hình
  • C. Hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật
  • D. Hạn chế quan sát, chớp thời cơ tiến thẳng tới mục tiêu

Câu 11: Động tác trườn thường vận dụng trong những trường hợp nào?

  • A. Khi gần sát địch, cần hạ thấp thân người.
  • B. Khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hỏa lực địch bắn thẳng. 
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 12: Trường hợp nào vận dụng và thực hiện các động tác đi khom?

  • A. khi ta còn ở tương đối xa địch, trong điều kiện địa hình có vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực hoặc đêm tối, trời mưa, sương mù, địch khó phát hiện.
  • B. khi ta ở tương đối gần địch, nơi địa hình có vật che đỡ, che khuất cao ngang tầm ngực. 
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 13: Trường hợp nào vận dụng và thực hiện các động tác chạy khom?

  • A. vận dụng trong trường hợp vượt qua địa hình trống trải trong tầm nhìn hoặc tránh bom đạn của địch. 
  • B. vận dụng khi gần sát địch, cần hạ thấp thân người; khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hỏa lực địch bắn thẳng. 
  • C. vận dụng khi ta ở gần địch, địa hình, địa vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi, cần thu hẹp diện tích cơ thể, vận động nhẹ nhàng. 
  • D. vận dụng nơi địa hình có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi; vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động, địch có thể nghe thấy như nơi gạch ngói, sỏi đá lởm chởm, cành khô, lá cây.

Câu 14: Trường hợp nào vận dụng và thực hiện các động tác bò cao?

  • A. vận dụng trong trường hợp vượt qua địa hình trống trải trong tầm nhìn hoặc tránh bom đạn của địch. 
  • B. vận dụng khi gần sát địch, cần hạ thấp thân người; khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hỏa lực địch bắn thẳng. 
  • C. vận dụng khi ta ở gần địch, địa hình, địa vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi, cần thu hẹp diện tích cơ thể, vận động nhẹ nhàng. 
  • D. vận dụng nơi địa hình có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi; vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động, địch có thể nghe thấy như nơi gạch ngói, sỏi đá lởm chởm, cành khô, lá cây.

Câu 15: Trường hợp nào vận dụng và thực hiện các động tác đi trườn?

  • A. vận dụng trong trường hợp vượt qua địa hình trống trải trong tầm nhìn hoặc tránh bom đạn của địch. 
  • B. vận dụng khi gần sát địch, cần hạ thấp thân người; khi vận động qua khu vực bằng phẳng, trống trải, hỏa lực địch bắn thẳng. 
  • C. vận dụng khi ta ở gần địch, địa hình, địa vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi, cần thu hẹp diện tích cơ thể, vận động nhẹ nhàng. 
  • D. vận dụng nơi địa hình có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi; vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động, địch có thể nghe thấy như nơi gạch ngói, sỏi đá lởm chởm, cành khô, lá cây.

Câu 16: Khi dùng tư thế, động tác Trườn ở địa hình bằng phẳng thì súng mang như thế nào?

  • A. Súng đặt bên phải dọc theo thân người, nòng hướng về phía trước, hộp tiếp đạn quay vào trong
  • B. Để súng lên cẳng chân và tiến về phía trước
  • C. Đeo sau lưng để trườn không ảnh hưởng đến súng, đạn
  • D. Súng đặt bên phải dọc theo thân người, nòng hướng về phía trước, hộp tiếp đạn quay ra ngoài

Câu 17: Một trong những nội dung yêu cầu của tư thế, động tác vận động cơ bản trên chiến trường là gì?

  • A. Nên vận dụng tư thế vận động thấp cho an toàn
  • B. Vận dụng các tư thế vận động cho phù hợp
  • C. Phải vận dụng đủ các tư thế vận động cơ bản
  • D. Sử dụng tư thế vận động lê, trườn đảm bảo an toàn nhất

Câu 18: Đạn là gì?

  • A. một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, chất cháy, chất độc hóa học, vi trùng, hạt nhân, mảnh của vỏ bom, nhằm sát thương người, phá hoại làng mạc; phá hủy phương tiện, binh khí kĩ thuật; phá hoại các công trình của đối phương. 
  • B. Một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, mảnh vỡ của vỏ mìn, chất cháy, chất độc hóa học, được bố trí sẵn nhằm phá hoại, sát thương đối tượng hoặc gây cản trở trong phạm vi tác dụng như: nhiễm độc, nhiễm xạ, hạn chế tầm nhìn.
  • C. vật thể mang phần tử sát thương hoặc công dụng đặc biệt, nạp vào hỏa khí hay đặt lên thiết bị để bắn mục tiêu. Đạn được sử dụng để tiêu diệt sinh lực hoặc phá hủy các phương tiện kĩ thuật của đối phương.  
  • D. Một loại vũ khí hủy diệt hàng loạt dựa vào đặc tính gây bệnh hay truyền bệnh của các vi sinh vật như vi trùng, vi khuẩn; hoặc các độc tố do một số vi trùng tiết ra để gây mầm bệnh hay cái chết cho con người, cho động vật hoặc cây trồng, phá hoại mùa màng, gây ô nhiễm môi trường sinh thái. 

Câu 19: Vũ khí sinh học là gì?

  • A. một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, chất cháy, chất độc hóa học, vi trùng, hạt nhân, mảnh của vỏ bom, nhằm sát thương người, phá hoại làng mạc; phá hủy phương tiện, binh khí kĩ thuật; phá hoại các công trình của đối phương. 
  • B. Một loại vũ khí dùng uy lực của thuốc nổ, mảnh vỡ của vỏ mìn, chất cháy, chất độc hóa học, được bố trí sẵn nhằm phá hoại, sát thương đối tượng hoặc gây cản trở trong phạm vi tác dụng như: nhiễm độc, nhiễm xạ, hạn chế tầm nhìn.
  • C. vật thể mang phần tử sát thương hoặc công dụng đặc biệt, nạp vào hỏa khí hay đặt lên thiết bị để bắn mục tiêu. Đạn được sử dụng để tiêu diệt sinh lực hoặc phá hủy các phương tiện kĩ thuật của đối phương.  
  • D. Một loại vũ khí hủy diệt hàng loạt dựa vào đặc tính gây bệnh hay truyền bệnh của các vi sinh vật như vi trùng, vi khuẩn; hoặc các độc tố do một số vi trùng tiết ra để gây mầm bệnh hay cái chết cho con người, cho động vật hoặc cây trồng, phá hoại mùa màng, gây ô nhiễm môi trường sinh thái. 

Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phản ánh dudngs biện pháp phòng tránh bom, đạn?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch.
  • C. Làm hầm, hố phòng tránh bom, đạn.
  • D. Tập trung, tụ họp dân cư ở một khu vực.

Câu 21: Loại bom nào dưới đây không gây sát thương về sinh lực cho đối phương?

  • A. Bom cháy.
  • B. Bom CBU-24.
  • C. Bom CBU-55.
  • D. Bom mềm.

Câu 22: Bom hóa học thường được sử dụng để

  • A. tiến công trực tiếp vào các mục tiêu kiên cố: cầu, cống, sân bay…
  • B. gây bỏng rát, ho, ngứa, suy nhược thần kinh… cho đối phương.
  • C. phá hỏng các thiết bị và hệ thống điện của đối phương.
  • D. phát quang cây cối, dọn bãi đổ bộ cho máy bay lên thẳng.

Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phản ánh dudngs biện pháp phòng tránh bom, đạn?

  • A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
  • B. Ngụy trang, giữ bí mật chống trinh sát của địch.
  • C. Làm hầm, hố phòng tránh bom, đạn.
  • D. Tập trung, tụ họp dân cư ở một khu vực.

Câu 24: Bom CBU-55 thường được sử dụng để

  • A. phát quang cây cối, dọn bãi đổ bộ cho máy bay lên thẳng.
  • B. gây bỏng rát, ho, ngứa, suy nhược thần kinh… cho đối phương.
  • C. đánh phá mạng lưới điện của đối phương, không sát thương sinh lực.
  • D. đánh phá các thiết bị điện tử của đối phương, không sát thương sinh lực.

Câu 25: Hiện tượng chảy máu động mạch có đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.
  • B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.
  • C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.
  • D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.

Câu 26: Khi chảy máu nhiều ở cẳng tay, cánh tay cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?

  • A. Cổ tay.
  • B. Mặt trong cánh tay.
  • C. Nách.
  • D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.

Câu 27: Tình trạng chảy máu động mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Máu màu đỏ tươi.
  • B. Máu chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương.
  • C. Lượng máu ít hoặc rất ít, có thể tự cầm sau ít phút.
  • D. Lượng máu nhiều/ rất nhiều tùy theo động mạch bị tổn thương.

Câu 28: Khi đang chơi thể thao cùng các bạn, bất chợt em thấy bạn mình bị bong gân. Em sẽ hành động như thế nào?

  • A. băng ép nhẹ
  • B. chườm đá
  • C. đưa bạn đến cơ sở ý tế
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 29: Cách cấp cứu khi bị bong gân là: 

  • A. băng ép nhẹ; ngâm vị trí đau vào nước muối ấm hoặc chườm đá
  • B. băng cố định, tập vận động ngay khi bớt đau
  • C. đưa đến cơ sở ý tế nếu bị nặng quá
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 30: Cách cấp cứu khi bị sai khớp là: 

  • A. để nạn nhân nằm bất động, giữ nguyên tư thế và chuyển ngay đến bệnh viện
  • B. vặn lại xương về vị trí cũ
  • C. dùng cồn rửa
  • D. ngâm chân bạn vào nước lạnh

Câu 31: Cách cấp cứu khi bị điện giật là: 

  • A. Nhanh chóng cách li nạn nhân khỏi nguồn điện
  • B. Nếu nạn nhân không còn thở thì hô hấp nhân tạo ngay
  • C. Đưa đến trung tâm ý tế gần nhất
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 32: Trang phục của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. trang phục dự lễ mùa hè, trang phục thường dùng mùa hè, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ. 
  • B. bất cứ bộ đồ màu đen nào.
  • C. lễ phục thu đông, trang phục thường dùng thu đông, trang phục thường dùng xuân hè, trang phục chuyên dùng. 
  • D.  bất cứ bộ đồ màu xanh nào.

Câu 33: Trang phục của công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. trang phục dự lễ mùa hè, trang phục thường dùng mùa hè, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ. 
  • B. bất cứ bộ đồ màu đen nào.
  • C. lễ phục thu đông, trang phục thường dùng thu đông, trang phục thường dùng xuân hè, trang phục chuyên dùng. 
  • D.  bất cứ bộ đồ màu xanh nào.

Câu 34: Cách xưng hô của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. xưng hô với nhau bằng "đồng chí", "tôi". Sau tiếng "đồng chí", có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • B. Cấp dưới gọi cấp trên là "ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • C. Cấp dưới gọi cấp trên là "quý ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • D. Cấp dưới gọi cấp trên là "sếp". Sau từ "sếp" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.

Câu 35: Cách xưng hô của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. xưng hô với nhau bằng "đồng chí", "tôi". Sau tiếng "đồng chí", có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • B. Cấp dưới gọi cấp trên là "ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • C. Cấp dưới gọi cấp trên là "quý ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • D. Cấp dưới gọi cấp trên là "sếp". Sau từ "sếp" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.

Câu 36: Ý nào dưới đây là động tác đội ngũ?

  • A. Động tác nghiêm, nghỉ.
  • B. Động tác quay tại chỗ.
  • C. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 37: Ý nào dưới đây là khẩu lệnh quay bên trái?

  • A. Bên phải - quay
  • B. Bên trái - quay
  • C. Trái - quay
  • D. Phải - quay

Câu 38: Ý nào dưới đây là khẩu lệnh quay bên phải?

  • A. Bên phải - quay
  • B. Bên trái - quay
  • C. Trái - quay
  • D. Phải - quay

Câu 39: Ý nào dưới đây là khẩu lệnh quay ra sau?

  • A. Đằng sau - quay
  • B. Phía sau - quay
  • C. Bên sau - quay
  • D. Sau - quay

Câu 40: Động tác đi đều có mấy cử động?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác