Tắt QC

Trắc nghiệm Quốc phòng an ninh 10 kết nối tri thức học kì II

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm quốc phòng an ninh 10 kết nối tri thức học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Trang phục của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. trang phục dự lễ mùa hè, trang phục thường dùng mùa hè, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ. 
  • B. bất cứ bộ đồ màu đen nào.
  • C. lễ phục thu đông, trang phục thường dùng thu đông, trang phục thường dùng xuân hè, trang phục chuyên dùng. 
  • D.  bất cứ bộ đồ màu xanh nào.

Câu 2: Trang phục của công an nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. trang phục dự lễ mùa hè, trang phục thường dùng mùa hè, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ. 
  • B. bất cứ bộ đồ màu đen nào.
  • C. lễ phục thu đông, trang phục thường dùng thu đông, trang phục thường dùng xuân hè, trang phục chuyên dùng. 
  • D.  bất cứ bộ đồ màu xanh nào.

Câu 3: Cách xưng hô của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. xưng hô với nhau bằng "đồng chí", "tôi". Sau tiếng "đồng chí", có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • B. Cấp dưới gọi cấp trên là "ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • C. Cấp dưới gọi cấp trên là "quý ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • D. Cấp dưới gọi cấp trên là "sếp". Sau từ "sếp" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.

Câu 4: Cách xưng hô của quân đội nhân dân Việt Nam là gì?

  • A. xưng hô với nhau bằng "đồng chí", "tôi". Sau tiếng "đồng chí", có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • B. Cấp dưới gọi cấp trên là "ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • C. Cấp dưới gọi cấp trên là "quý ngài". Sau từ "ngài" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.
  • D. Cấp dưới gọi cấp trên là "sếp". Sau từ "sếp" có thể gọi theo cấp bậc, tên, chức vụ.

Câu 5: Bộ trang phục trong hình là trang phục của:

Vũ khí trong hình dưới đây tên là gì?

  • A. Hải quân
  • B. Đặc công
  • C. Công an
  • D. Cảnh sát giao thông

Câu 6: Có bao nhiêu chế độ trong tuần?

  • A. 11 chế độ
  • B. 3 chế độ
  • C. 12 chế độ
  • D. 10 chế độ

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhiệm vụ, chức trách của quân nhân Việt Nam?

  • A. Tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tích cực học tập chính trị, quân sự, văn hoá, khoa học kĩ thuật và pháp luật.
  • C. Giữ gìn đoàn kết nội bộ, đề cao tự phê bình và phê bình, trung thực, bình đẳng.
  • D. Thực hiện đúng 12 lời thề danh dự và 10 điều kỉ luật khi quan hệ với nhân dân.

Câu 8: Ý nào dưới đây là vũ khí dùng trong chiến tranh:

  • A. bom, mìn
  • B. súng, đạn
  • C. vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao
  • D. tất cả các ý trên đều đúng

Câu 9: Vũ khí có tác hại gì?

  • A. mang tính sát thương cho con người
  • B. phá hoại công trình
  • C. gây độc cho con người
  • D. tất cả các ý trên đều đúng

Câu 10: Vũ khí trong hình dưới đây tên là gì?

Vũ khí trong hình dưới đây tên là gì?

  • A. Bom quả cam
  • B. Bom hạt nhân
  • C. Mìn M14
  • D. Đạn M79

Câu 11: Vũ khí trong hình dưới đây tên là gì?

Vũ khí trong hình dưới đây tên là gì?

  • A. Bom quả cam
  • B. Bom hạt nhân
  • C. Mìn M14
  • D. Đạn M79

Câu 12: Vũ khí trong hình dưới đây tên là gì?

Vũ khí trong hình dưới đây tên là gì?

  • A. Bom quả cam
  • B. Bom hạt nhân
  • C. Mìn M14
  • D. Đạn M79

Câu 13: Bom phát quang là tên gọi khác để chỉ loại bom nào dưới đây?

  • A. Bom CBU-24.
  • B. Bom CBU-55.
  • C. Bom GBU-17.
  • D. Bom MK-82.

Câu 14: Bom hóa học là

  • A. Loại bom chuyên dùng để đánh phá mạng lưới điện của đối phương.
  • B. Loại bom chuyên dùng để đánh phá các thiết bị điện tử của đối phương.
  • C. Được dùng để bắn phá các mực tiêu giao thông: cầu lớn, nhà ga…
  • D. Là loại bom chưa các khí độc, chủ yếu để sát thương sinh lực đối phương.

Câu 15: Trong chiến tranh, địch thường dùng loại bom, đạn nào để phá hủy hệ thống điện của ta?

  • A. Thủy lôi từ trường
  • B. Tên lửa hành trình
  • C. Bom điện từ
  • D. Bom từ trường

Câu 16:Ý nào dưới đây là động tác đội ngũ?

  • A. Động tác nghiêm, nghỉ.
  • B. Động tác quay tại chỗ.
  • C. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi.
  • D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 17: Ý nào dưới đây là khẩu lệnh quay bên trái?

  • A. Bên phải - quay
  • B. Bên trái - quay
  • C. Trái - quay
  • D. Phải - quay

Câu 18: Ý nào dưới đây là khẩu lệnh quay bên phải?

  • A. Bên phải - quay
  • B. Bên trái - quay
  • C. Trái - quay
  • D. Phải - quay

Câu 19: Ý nào dưới đây là khẩu lệnh quay ra sau?

  • A. Đằng sau - quay
  • B. Phía sau - quay
  • C. Bên sau - quay
  • D. Sau - quay

Câu 20: Động tác đi đều có mấy cử động?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 21: Tại sao người đi trong đội hình phải đổi chân khi đang đi đều?

  • A. Khi cần làm chuẩn cho đội hình
  • B. Để nhịp đi đều hơn, đẹp hơn
  • C. Đổi chân theo lệnh của chỉ huy
  • D. Vì sai nhịp đi chung trong phân đội

Câu 22: Quay tại chỗ có những động tác nào?

  • A. Quay bên phải; quay bên trái; quay đằng sau; quay nửa bên phải; quay nửa bên trái
  • B. Quay bên phải; quay bên trái; đằng sau quay; quay nửa bên phải; quay nửa bên trái
  • C. Quay bên phải; bên trái quay; quay đằng sau; quay nửa bên phải
  • D. Bên phải quay; quay bên trái; quay đằng sau; quay nửa bên trái

Câu 23: Khi nào chiến sĩ phải đổi chân ngay trong đội hình đang đi đều?

  • A. Khi có lệnh của người chỉ huy phải đổi chân
  • B. Khi cần phải làm chuẩn cho cả đội hình
  • C. Khi thấy mình đi sai với nhịp chung của đơn vị
  • D. Trong khi đi có tiếng hô của người chỉ huy

Câu 24: Ý nào dưới đây giải thích việc các tư thế, động tác cơ bản trong chiến đấu có ý nghĩa rất quan trọng đối với người chiến sĩ khi vận động trên chiến trường?

  • A. Giúp người chiến sĩ biết lợi dụng địa hình, địa vật.
  • B. Giúp chiến sĩ quan sát, nắm chắc mọi tình hình nhanh chóng tiếp cận mục tiêu, tiêu diệt địch, bảo vệ mình, tránh được thương vong trong chiến đấu, hoàn thành nhiệm vụ được giao. 
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 25: Người chiến sĩ có thể vận dụng động tác đi khom trong điều kiện địa hình, địa vật thấp hơn tầm ngực không? 

  • A. Có
  • B. Không

Câu 26: Ý nào dưới đây nhận xét đúng về động tác đi khom với động tác chạy khom?

  • A. Động tác đi khom với động tác chạy khom giống nhau ở vận dụng trong trường hợp gần địch có địa hình, địa vật che khuất.
  • B. Động tác đi khom với động tác chạy khom khác nhau ở động tác cơ bản như động tác đi khom, chỉ khác: tốc độ nhanh hơn, bước chân dài hơn.
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 27: Tại sao thường vận dụng động tác bò cao nơi có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi?

  • A. để thuận tiện ẩn nấp.
  • B. để vận động qua những nơi địa hình, địa vật dễ phát ra tiếng động, địch có thể nghe thấy như nơi gạch ngói, sỏi đá lởm chởm, cành khô, lá cây hoặc khi cần dùng tay dò gỡ mìn. 
  • C. để vận động qua những nơi địa hìnhrừng núi.
  • D. để bên mình dễ theo dõi đội hình bố trí.

Câu 28: Ý nào dưới đây nhận xét đúng về  trưởng hợp vận dụng của động tác lê cao so với động tác bò cao?

  • A. 2 trường hợp giống nhau ở việc thường vận dụng động tác bò cao nơi có vật che khuất, che đỡ cao hơn tư thế ngồi. Thực hiện khi chiến sĩ giữ súng tiểu liên AK. 
  • B. 2 trường hợp khác nhau ở việc động tác bò cao tốc độ nhanh hơn.
  • C. A và B đúng.
  • D. A và B sai.

Câu 29: Đi khom có động tác nào?

  • A. Đeo súng, người phải cao thấp theo địa hình
  • B. Trong chiến đấu luôn phải dùng đi khom thấp
  • C. Đi khom thấp và đi khom vừa
  • D. Đi khom thấp và đi khom cao

Câu 30: Khi đang chơi thể thao cùng các bạn, bất chợt em thấy bạn mình bị bong gân. Em sẽ hành động như thế nào?

  • A. băng ép nhẹ
  • B. chườm đá
  • C. đưa bạn đến cơ sở ý tế
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 31: Cách cấp cứu khi bị bong gân là: 

  • A. băng ép nhẹ; ngâm vị trí đau vào nước muối ấm hoặc chườm đá
  • B. băng cố định, tập vận động ngay khi bớt đau
  • C. đưa đến cơ sở ý tế nếu bị nặng quá
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 32: Cách cấp cứu khi bị sai khớp là: 

  • A. để nạn nhân nằm bất động, giữ nguyên tư thế và chuyển ngay đến bệnh viện
  • B. vặn lại xương về vị trí cũ
  • C. dùng cồn rửa
  • D. ngâm chân bạn vào nước lạnh

Câu 33: Cách cấp cứu khi bị điện giật là: 

  • A. Nhanh chóng cách li nạn nhân khỏi nguồn điện
  • B. Nếu nạn nhân không còn thở thì hô hấp nhân tạo ngay
  • C. Đưa đến trung tâm ý tế gần nhất
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 34: Các bước có trong cấp cứu khi bị đuối nước bao gồm: 

  • A. Nhanh chóng vớt nạn nhân lên bờ bằng mọi cách
  • B. Đặt nạn nhân trên nền phẳng cứng, khô ráo, thoáng khí và nhận định tình trạng nạn nhân
  • C. Dùng bông, gạc móc bùn đất, dãi nhớt khỏi miệng; hô hấp nhân tạo; chuyển đến bệnh viện để điều trị tiếp. 
  • D. Tất cả những ý trên đều đúng

Câu 35: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc khi cầm máu tạm thời?

  • A. Khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.
  • B. Xử trí đúng chỉ định theo tính chất của vết thương.
  • C. Tiến hành cầm máu đúng quy trình kĩ thuật.
  • D. Xử lí từng bước, chậm rãi, cẩn thận để đảm bảo an toàn.

Câu 36: Khi chảy máu nhiều ở bàn tay cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?

  • A. Cổ tay.
  • B. Mặt trong cánh tay.
  • C. Nách.
  • D. Dưới đòn ở hõm xương đòn.

Câu 37: Hiện tượng chảy máu mao mạch có đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, có thể tự cầm sau ít phút.
  • B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hiểm.
  • C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều.
  • D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hiểm, có thể tự cầm sau ít phút.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích cầm máu tạm thời?

  • A. Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.
  • B. Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn.
  • C. Nạn nhân tránh gặp phải các tai biến nguy hiểm.
  • D. Nhanh chóng cầm máu giúp nạn nhân hết đau đớn.

Câu 39: Tư thế, động tác nào sau đây không có trong các tư thế động tác vận động cơ bản trên chiến trường?

  • A. Bò cao
  • B. Lê cao
  • C. Lê thấp
  • D. Lê vừa

Câu 40: Trong chiến đấu, tư thế, động tác Trườn được vận dụng trong các trường hợp nào?

  • A. Ở nơi cách địch với cự li vừa phải
  • B. Để vượt qua nơi địa hình ngập nước
  • C. Để chui qua hàng rào của địch
  • D. Là động tác thực hiện sau đi khom

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác