Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 8 Chân trời bài 10: Bạn đến chơi nhà (P2)

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Ngữ văn 8 bài 10 Bạn đến chơi nhà (P2)-sách Ngữ văn 8 chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Bài thơ Bạn đến chơi nhà được viết theo thể thơ gì?

  • A. Thất ngôn tứ tuyệt.
  • B. Ngũ ngôn tứ tuyệt.
  • C. Thất ngôn bát cú.
  • D. Ngũ ngôn bát cú.

Câu 2: Bài thơ Bạn đến chơi nhà do ai sáng tác?

  • A. Nguyễn Du.
  • B. Nguyễn Trãi.
  • C. Nguyễn Khuyến.
  • D. Nguyễn Đình Chiểu.

Câu 3: Biện pháp nghệ thuật nổi bật trong bài thơ là gì?

  • A. So sánh, đối lập.
  • B. Liệt kê, đối lập.
  • C. Nhân hóa, đối lập.
  • D. Liệt kê, ẩn dụ.

Câu 4: Bài thơ viết bằng chữ gì?

  • A. Không rõ.
  • B. Chữ quốc ngữ.
  • C. Chữ Hán.
  • D. Chữ Nôm.

Câu 5: Bài thơ được ngắt nhịp theo nhịp nào?

  • A. 4/3.
  • B. 3/4.
  • C. 2/2/3.
  • D. 3/2/2.

Câu 6: Bài thơ gieo vần ở những câu thơ nào?

  • A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5.
  • B. 1 – 2 – 4 – 5 – 8.
  •   C. 1 – 2 – 4 – 6 – 8.
  • D. 1 – 2 – 3 -5 – 8.

Câu 7: Bài thơ sử dụng thành ngữ nào?

  • A. Vườn rộng rào thưa.
  • B. Trẻ thời đi vắng.
  • C. Ao sâu nước cả.
  • D. Bầu vừa rụng rốn.

Câu 8: Sự đối lập trong bài thơ Bạn đến chơi nhà được thể hiện như thế nào?

  • A. Không có người tiếp đón bạn từ xa đến chơi >< Có tình cảm chân thành, sâu sắc.
  • B.  Không có vật chất >< Có tình cảm chân thành, tấm lòng hiếu khách.
  • C. Không có tình cảm, lòng nhiệt thành đón khách >< Có đầy đủ vật chất.
  • D. A, B đúng.

Câu 9: Một bố cục thông thường của bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật là gì?

  • A. 2 phần: 4 câu đầu, 4 câu cuối.
  • B. 4 phần: khai, thừa, chuyển, hợp.
  • C. 4 phần: đề, thực, luận, kết.
  • D. Tùy ý lí giải của người đọc.

Câu 10: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Khuyến cho nền văn học dân tộc là?

  • A. Thơ chữ Hán, câu đối.
  • B. Thơ về làng quê, thơ trào phúng.
  • C. Văn xuôi chữ Nôm.
  • D. Thơ trào phúng.

Câu 11: Từ câu thơ thứ 2 đến câu thơ thứ 7, tác giả nói về sự thiếu thốn vật chất nhằm mục đích gì?

  • A. Miêu tả cảnh nghèo của mình.
  • B. Giãi bày hoàn cảnh thực tế của mình.
  • C. Thể hiện ý không muốn tiếp đãi bạn.
  • D. Diễn đạt một cách hí hỏm tình cảm chân thành, sâu sắc.

Câu 12: Dòng nào sau đây là đúng khi nói về tình bạn của Nguyễn Khuyến trong bài thơ Bạn đến chơi nhà?

  • A. Tình bạn mưu lợi, vì mục đích cá nhân.
  • B. Tình bạn chân thành, thắm thiết, không màng tới vật chất.
  • C. Tình bạn nghèo nàn, thiếu thốn đủ đường.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều sai.

Câu 13: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

  • A. Niềm xấu hổ vì không có gì tiếp đãi khi bạn đến chơi nhà.
  • B. Sự buồn bã vì nhà nghèo nên không thể tiếp đãi thịnh soạn khi bạn đến chơi nhà.
  • C. A, B đúng.
  • D. Niềm vui mừng, hân hoan khi bạn đến nhà chơi sau một khoảng thời gian dài.

Câu 14: Dòng nào sau đây là không đúng khi nhận xét về giá trị nghệ thuật của bài thơ Bạn đến chơi nhà?

  • A. Giọng thơ chất phác, hồn nhiên nhưng ẩn chứa tình cảm ấm áp, chân thành.
  • B. Tình huống bất ngờ, thú vị.
  • C. Giọng thơ buồn bã, trầm lắng thể hiện nỗi lòng của tác giả.
  • D. Sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa ngôn ngữ đời thường và ngôn ngữ bác học.

Câu 15: Cụm từ ta với ta ở cuối bài thơ đã sử dụng nghệ thuật chơi chữ bằng cách nào?

  • A. Dùng từ đồng nghĩa.
  • B. Dùng từ gần nghĩa.
  • C. Dùng cách điệp âm.
  • D. Dùng từ đồng âm.

Câu 16: Bài thơ sử dụng những phương thức biểu đạt nào?

  • A.  Miêu tả, biểu cảm.
  • B. Tự sự, miêu tả.
  • C. Tự sự, biểu cảm..
  • D. Miêu tả, thuyết minh.

Câu 17: Tác dụng của những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài thơ Bạn đến chơi nhà là gì?

  • A. Nhấn mạnh tình bạn chân thành, thắm thiết, gắn bó, vượt lên vật chất tầm thường của tác giả.
  • B. Tạo sự hài hước, gây cười cho người đọc.
  • C. Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho bài thơ.
  • D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 18: Hình ảnh miếng trầu được nhắc đến trong bài thơ gợi cho chúng ta liên tưởng đến câu thành ngữ nào nói về phong tục trong tiếp khách của người dân Việt Nam?

  • A. Hai tay xách nước tưới trầu/ Trầu bao nhiêu lá dạ sầu bấy nhiêu.
  • B. Trầu em trầu gói trong khăn/ Trầu gói trong áo, anh ăn sao đành.
  • C. Đôi ta như trầu với cau/ Vừa vôi, môi đỏ tìm đâu cho bằng.
  • D. Miếng trầu là đầu câu chuyện.

Câu 19: Dòng nào sau đây là nhận định không chính xác về thơ văn của Nguyễn Khuyến?

  • A. Thơ ông châm biếm, đả kích thực dân xâm lược và tầng lớp thống trị.
  • B. Ông sáng tác bằng chữ Hán, chữ Nôm và chữ quốc ngữ.
  • C. Thơ Nguyễn Khuyến nói lên tình yêu quê hương đất nước, gia đình và bạn bè.
  • D. Thơ Nguyễn Khuyến phản ánh cuộc sống của những con người thuần hậu, chất phát mà khổ cực.

Câu 20: Nguyễn Khuyến xuất thân trong gia đình như thế nào?

  • A. Gia đình quan lại.
  • B. Gia đình sĩ phu yêu nước.
  • C. Gia đình nhà nho nghèo.
  • D. Gia đình quan chức công giáo.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác