Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 9 kết nối Ôn tập chương 3: Thế giới từ năm 1945 đến năm 1991 (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 9 kết nối tri thức Ôn tập chương 3: Thế giới từ năm 1945 đến năm 1991 (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: “Chiến tranh lạnh” là gì?

  • A. Chính sách thù địch về mọi mặt của Mĩ và các nước đế quốc trong quan hệ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Cuộc chiến tranh ở vùng có băng tuyết quanh năm.
  • C. Cuộc xung đột vũ trang mà đứng đằng sau nó là hai cường quốc lớn Liên Xô và Mĩ.
  • D. Tiền thân của cuộc chiến tranh thế giới thứ ba.

Câu 2: Mối quan hệ của Liên Xô, Mỹ và các nước tư bản Tây Âu như thế nào sau Chiến tranh thứ hai?

  • A. Từ quan hệ đối đầu sang đồng minh.
  • B. Từ mối quan hệ đồng minh sang đối đầu.
  • C. Cùng hợp tác phát triển các lĩnh vực khoa học – kỹ thuật.
  • D. Giúp đỡ nhau vượt qua những thiệt hại do chiến tranh để lại.

Câu 3: Tháng 3 – 1947, Tổng thống Mỹ đã thực hiện Chiến lược gì?

  • A. Chiến lược kinh tế.
  • B. Chiến lược xã hội.
  • C. Chiến lược toàn cầu.
  • D. Chiến lược bành trướng.

Câu 4: Chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới khi Mĩ và Liên Xô:

  • A. thành lập khối NATO và Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
  • B. thành lập khối Vacsava và Mĩ thực hiện kế hoạch Mác – san.
  • C. thành lập khối NATO và Vac – sa – va.
  • D. Mĩ thực hiện kế hoạch Macsan và sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

Câu 5: Tổng thống nào của Mĩ phát động “chiến tranh lạnh”?

  • A. Ai – xen – hao.
  • B. Tơ – ru – man.
  • C. Ken – nơ – di.
  • D. Nich – xơn.

Câu 6: Vào năm 1957, Liên Xô đã:

  • A. đưa con người bay vòng quanh Trái Đất.     
  • B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
  • C. chế tạo thành công bom nguyên tử.       
  • D. đứng đầu thế giới về sản lượng công nghiệp.

Câu 7: Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  • A. hòa bình, trung lập.
  • B. chi phối đồng minh.
  • C. ngăn cản phong trào giải phóng dân tộc.
  • D. bảo vệ hòa bình thế giới.

Câu 8: Nguyên nhân chủ quan khiến chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Đông Âu là:

  • A. rập khuôn máy móc mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
  • B. sự bao vây và chống phá của các nước tư bản Tây Âu.
  • C. chính sách phá hoạt của các thế lực thù địch trong nước.
  • D. sự mất đoàn kết trong khối xã hội chủ nghĩa.

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô chú trọng vào ngành kinh tế nào để đưa đất nước phát triển?

  • A. Công nghiệp nhẹ.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Tài chính.
  • D. Công nghiệp nặng.

Câu 10: Tất cả nước Đông Âu đều lâm vào khủng hoảng kinh tế, thu nhập quốc dân giảm sút từ:

  • A. Năm 1986.
  • B. Năm 1987.
  • C. Năm 1988.
  • D. Năm 1989.

Câu 11: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm 1950 – 1973 so với những năm 1945 – 1950 là gì?

  • A. Tiến hành hợp tác, liên kết khu vực.
  • B. Một mặt liên minh với Mĩ, mặc khác cố gắng đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
  • C. Anh tiếp tục liên minh với Mĩ, Pháp và Đức trở thành đối tượng của Mĩ.
  • D. Từ bỏ chính sách liên minh với Mĩ, thực hiện chính sách biệt lập.

Câu 12: Quốc gia nào dưới đây đã ủng hộ Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)?

  • A. Anh.
  • B. Hà Lan.
  • C. Bồ Đào Nha.
  • D. Thụy Điển.

Câu 13: Một trong những nhân tố phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì?

  • A. Phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí.
  • B. Xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm.
  • C. Phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

Câu 14: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là gì?

  • A. Ủng hộ “Chiến lược toàn cầu”.
  • B. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
  • C. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
  • D. Theo đuổi “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.

Câu 15: Chế độ độc tài quân sự của Cu – ba được thiết lập vào thời gian nào?

  • A. Tháng 7 – 1952.
  • B. Tháng 3 – 1952.
  • C. Tháng 11 – 1956.
  • D. Tháng 1 – 1959.

Câu 16: Tháng 11 – 1956, Phi – đen cùng bao nhiêu chiến sĩ trở về Cu – ba?

  • A. 41 chiến sĩ.
  • B. 61 chiến sĩ.
  • C. 18 chiến sĩ.
  • D. 81 chiến sĩ.

Câu 17: Cuộc nội chiến (1946-1949) ở Trung Quốc diễn ra giữa:

  • A. Đảng Cộng sản và Đảng Cộng hòa
  • B. Đảng Cộng hòa và Đảng Lập hiến.
  • C. Đảng Lập hiến và Quốc dân đảng.
  • D. Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.

Câu 18: Kết quả của cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng và Đảng cộng sản (1946 - 1949) ở Trung Quốc là:

  • A. Thắng lợi thuộc về Đảng Cộng sản.       
  • B. Sự tan rã của Đảng cộng sản.
  • C. Thắng lợi thuộc về Quốc dân Đảng.
  • D. Sự tan rã của Quốc dân Đảng.

Câu 19: Ngày 1 – 10 – 1949 diễn ra sự kiện gì?

  • A. Quốc dân đảng ta rã và chạy ra Đài Loan.
  • B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
  • C. Trung Quốc thực hiện thành công công cuộc khôi phục kinh tế.
  • D. Trung Quốc bắt tay vào công cuộc xây dựng và phát triển ngoại giao.

Câu 20: Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là:

  • A. rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập.
  • B. Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
  • C. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.
  • D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất.

Câu 21: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ, Việt Nam có thể rút ra

bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước?

  • A. Đẩy mạnh cách mạng xanh để xuất khẩu lúa gạo.
  • B. Đẩy mạnh cách mạng chất xám để xuất khẩu phần mềm.
  • C. Ứng dụng những thành tựu Khoa học- kĩ thuật vào sản xuất.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí để khai thác hợp lý nguồn tài nguyên.

Câu 22: Hạn chế của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949) là gì?

  • A. Chưa thống nhất hoàn toàn lãnh thổ Trung Quốc.
  • B. Đưa Trung Quốc đi theo con đường Xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chưa xóa bỏ hoàn toàn những tàn dư phong kiến.
  • D. Vẫn còn lệ thuộc vào các nước tư bản phương Tây.

Câu 23: Hạn chế của chiến lược chiến lược kinh tế hướng nội mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện trong những năm 50 – 60 của thế kỷ XX là gì?

  • A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ.
  • B. Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
  • C. Tình trạng đầu tư bất hợp lý, thiếu vốn.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các nước.

Câu 24: “Hòa bình, trung lập tích cực, luôn ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc” là chính sách đối ngoại của Ấn Độ trong thời kì nào?

  • A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • B. Từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX.
  • C. Từ những năm 70 của thế kỉ XX đến nay.
  • D. Đây là chính sách đối ngoại xuyên suốt của Ấn Độ.

Câu 25: Trung Quốc chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?

  • A. 18-1-1949.
  • B. 18-1-1950.
  • C. 18-1-1951.
  • D. 20-1-1950.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác