Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 9 kết nối bài 15: Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1951 – 1954

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm lịch sử 9 kết nối tri thức bài 15: Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược giai đoạn 1951 – 1954 có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Tại Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất năm 1952 đã chọn được bao nhiêu anh hùng ?

  • A. 5 anh hùng.
  • B. 6 anh hùng.
  • C. 7 anh hùng.
  • D. 8 anh hùng.

Câu 2: Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày đêm?

  • A. 55 ngày đêm.
  • B. 56 ngày đêm.
  • C. 60 ngày đêm.
  • D. 66 ngày đêm.

Câu 3: Các tướng lĩnh Pháp – Mĩ đã coi tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là:

  • A. “một tập đoàn quân chủ lực”.
  • B. “một pháo đài bất khả xâm phạm”.
  • C. “một pháo đài bất khả chiến bại”.
  • D. “một sở chỉ huy vùng tây bắc”.

Câu 4: Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân khiến Pháp biến Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương?

  • A. Kế hoạch Nava trong quá trình thực hiện đã có sự điều chỉnh.
  • B. Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược do Pháp chủ động lựa chọn.
  • C. Pháp rất ý thức về vị trí chiến lược quan trọng của Điện Biên.
  • D. Kế hoạch Nava của Pháp đã bị thất bại hoàn toàn.

Câu 5: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam đã:

  • A. đánh dấu mốc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • B. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
  • C. buộc Pháp phải ngồi vào đàm phán tại Giơnevơ.
  • D. bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của thực dân Pháp.

Câu 6: Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương (1945 – 1954) vì nguyên nhân gì?

  • A. Muốn giúp Pháp hoàn thành xâm lược Đông Dương.
  • B. Cả Pháp và Mĩ cùng trong phe tư bản chủ nghĩa.
  • C. Muốn từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
  • D. Muốn thúc đẩy tự do dân chủ ở khu vực Đông Dương.

Câu 7: Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945) với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) là:

  • A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • B. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
  • C. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
  • D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

  • A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • B. Hai bên thực hiện ngừng bắn để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hoà bình.
  • C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do không có sự kiểm soát quốc tế.
  • D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

Câu 9: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là:

  • A. không vi phạm chủ quyền dân tộc.
  • B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
  • C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • D. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

Câu 10: Vì sao Đại hội Đại biểu lần II của Đảng (1951) lại đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

  • A. Đảng vẫn tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
  • B. Đã hoàn thiện được đường lối đấu tranh, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng với cuộc kháng chiến.
  • C. Đã giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
  • D. Đã đưa Đảng ra hoạt động công khai, tiếp tục nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam.

Câu 11: Mục tiêu trước mắt của việc phát triển ngụy quân trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tát – xi – nhi (1950) là:

  • A. xây dựng quân đội quốc gia mạnh.
  • B. giúp cho ngụy quyền lớn mạnh.
  • C. tăng cường lực lượng cho quân Pháp.
  • D. đánh phá vùng nông thôn của ta.

Câu 12: Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương được kí kết bởi những nước nào?

  • A. Anh và Nhật.
  • B. Mĩ và Nhật.
  • C. Mĩ và Pháp.
  • D. Anh và Pháp.

Câu 13: Năm 1950, Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương nhằm viện trợ cho Pháp về:

  • A. quân sự.
  • B. kinh tế - tài chính.
  • C. kinh tế - tài chính, y tế.
  • D. quân sự, kinh tế - tài chính.

Câu 14: Mặt trận Liên Việt được thành lập trên cơ sở hợp nhất tổ chức nào?

  • A. Hội Thanh niên Việt Nam và Mặt trận Liên Việt.
  • B. Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
  • C. Hội Quốc tế cộng sản và Mặt trận Việt Minh.
  • D. Mặt trận Đông Dương và Mặt trận Cộng sản.

Câu 15: Tháng 2 – 1951 đã diễn ra sự kiện nào dưới đây?

  • A. Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần I.
  • B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt.
  • C. Hội nghị đại biểu để thành lập Liên minh nhân Việt-Minh-Lào.
  • D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 16: Thực dân Pháp đã thực hiện kế hoạch nào sau đây ở Đông Dương vào cuối năm 1953 – 1954?

  • A. Kế hoạch Na – va.
  • B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tát – xi – nhi.
  • C. Kế hoạch Rơ – ve.
  • D. Kế hoạch Bôlae.

Câu 17: Đại hội nào dưới đây của Đảng được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?

  • A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935).
  • B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).
  • C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960).
  • D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976).

Câu 18: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) của Pháp được xây dựng dựa trên cơ sở:

  • A. viện trợ của Mĩ.
  • B. tiềm lực kinh tế Pháp.
  • C. nguỵ quân ngày càng lớn mạnh.
  • D. kinh nghiệm chỉ huy của Tátxinhi.

Câu 19: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) diễn ra ở đâu?

  • A. Pác Bó (Cao Bằng).
  • B. Hóc Môn (Gia Định).
  • C. Hương Cảng (Trung Quốc).
  • D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).

Câu 20: Tháng 3/1951, Hội nghị đại biểu nhân dân ba nước Đông Dương đã thành lập

  • A. Liên minh Việt – Miên – Lào.
  • B. Mặt trận thống nhất nhân dân Việt – Miên – Lào.
  • C. Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
  • D. Mặt trận Việt – Miên – Lào.

Câu 21: Anh hùng lao động nào được vinh danh tại Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất được mệnh danh là “cha đẻ” của ngành công nghiệp quốc phòng Việt Nam?

  • A. Ngô Gia Khảm.
  • B. Hoàng Hanh.
  • C. Trần Đại Nghĩa.
  • D. Cù Chính Lan.

Câu 22: Bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) được vận dụng trong xây dựng đất nước hiện nay là:

  • A. kết hợp đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
  • B. đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
  • C. tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời.
  • D. kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam, chiến thắng nào của ta được ghi nhận là “cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc”?

  • A. Chiến thắng Việt Bắc thu đông năm 1947.
  • B. Chiến thắng Biên giới thu đông năm 1950.
  • C. Chiến thắng Ðiện Biên Phủ năm 1954.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương.

Câu 24: Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm hạn chế của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950)?

  • A. Vừa tập trung vừa phân tán lực lượng.
  • B. Vừa củng cố vừa mở rộng lực lượng.
  • C. Vừa phân tán lực lượng vừa chiếm các vị trí quan trọng.
  • D. Vừa tập trung lực lượng vừa phát triển đội quân nòng cốt.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác