Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 9 kết nối bài 21: Việt Nam từ năm 1991 đến nay

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm lịch sử 9 kết nối tri thức bài 21: Việt Nam từ năm 1991 đến nay có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Chính sách nào đã giúp Việt Nam thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu?

  • A. Chính sách về giáo dục miễn phí.
  • B. Chính sách giảm nghèo.
  • C. Chính sách Đổi mới kinh tế.
  • D. Chính sách bảo vệ môi trường.

Câu 2: Mục tiêu chính của chính sách Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường quan hệ ngoại giao.
  • B. Phát triển nền kinh tế.
  • C. Mở rộng quyền dân chủ.
  • D. Cải thiện hạnh phúc dân số.

Câu 3: Năm nào Việt Nam gia nhập WTO?

  • A. 1995.
  • B. 2000.
  • C. 2007.
  • D. 2010.

Câu 4: Năm 2005, Việt Nam đứng đầu thế giới về:

  • A. Xuất khẩu gạo.
  • B. Xuất khẩu cà phê.
  • C. Xuất khẩu cao su.
  • D. Xuất khẩu hạt tiêu.

Câu 5: Tổ chức nào đã vinh danh Việt Nam là quốc gia có thành tích nổi bật trong xóa đói giảm nghèo (2013)?

  • A. Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO).
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
  • D. Tổ chức Liên Hợp quốc (UN).

Câu 6: Thành công lớn của ngoại giao Việt Nam trong năm 1995 là gì?

  • A. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
  • B. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.
  • C. Việt Nam gia nhập WTO.
  • D. Việt Nam gia nhập diễn đàn kinh tế Á - Âu.

Câu 7: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
  • B. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
  • C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
  • D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 8: Đâu không phải là một trong những lợi ích của Việt Nam từ việc tham gia các Hiệp định Thương mại Quốc tế?

  • A. Tăng cường quan hệ ngoại giao.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Tăng cường hợp tác kinh tế với các quốc gia khác.
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào một số thị trường chính.

Câu 9: Chính sách nào đã giúp cải thiện hạ tầng và dịch vụ công cộng ở các thành phố lớn?

  • A. Chính sách phát triển nông nghiệp.
  • B. Chính sách đô thị hóa.
  • C. Chính sách bảo vệ môi trường.
  • D. Chính sách phát triển du lịch.

Câu 10: Trong thập kỷ gần đây, chính sách nào đã được thúc đẩy để nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?

  • A. Chính sách giảm nghèo.
  • B. Chính sách mở cửa thị trường.
  • C. Chính sách tăng thuế.
  • D. Chính sách phát triển công nghiệp.

Câu 11: Nhiệm vụ chiến lược của Đảng, Nhà nước và nhân dân Việt Nam từ sau năm 1991 đến nay là gì?

  • A. Đổi mới, phát triển và hội nhập.
  • B. Xây dựng cơ chế quản lí quan liêu, bao cấp.
  • C. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • D. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

Câu 12: Công cuộc Đổi mới của Việt Nam giai đoạn 1996 – 2011 là:

  • A. Phá thế bị bao vây, cô lập.
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Đẩy mạnh toàn diện công cuộc Đổi mới.
  • D. Vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Câu 13: Năm 1995, diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới?

  • A. Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
  • B. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
  • C. Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc.
  • D. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước EU.

Câu 14: Từ năm 1996 - 2000, ba mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam là:

  • A. gạo, hàng dệt may và thủy sản.
  • B. gạo, hàng dệt may và nông sản.
  • C. gạo, cà phê và điều.
  • D. gạo, cà phê và thủy sản.

Câu 15: Cuối năm 2021, Việt Nam đã thiết lập ngoại giao với bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ thế giới?

  • A. Gần 200 quốc gia.
  • B. Hơn 200 quốc gia.
  • C. Gần 300 quốc gia.
  • D. Hơn 300 quốc gia.

Câu 16: Đại hội nào của Đảng có chủ trương tạo nền tảng để đến năm 2020 Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp hiện đại?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VIII (1996).
  • C. Đại hội V (1982).
  • D. Đại hội IX (2001).

Câu 17: Năm nào Việt Nam trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc?

  • A. 2008.
  • B. 2010.
  • C. 2015.
  • D. 2020.

Câu 18: Lĩnh vực nào được coi là "động lực" chính trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của Việt Nam?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Du lịch.

Câu 19: Năm 2020, Việt Nam đạt được thành tựu nào quan trọng trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP cao nhất khu vực.
  • B. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
  • C. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Tăng cường đầu tư hạ tầng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác