5 phút giải Lịch sử 9 kết nối tri thức trang 105

5 phút giải Lịch sử 9 kết nối tri thức trang 105. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 21. VIỆT NAM TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Những hình ảnh dưới đây phản ánh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Việt Nam trước và sau năm 1991. Hãy nêu một số thành tựu của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 đến nay mà em biết.

1. KHÁI QUÁT CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

CH: Trình bày khái lược các giai đoạn phát triển của công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay và nêu nhận xét.

2. THÀNH TỰU CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

CH1: Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu về kinh tế mà Việt Nam đạt được trong công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay.

CH2: Hãy trình bày một số thành tựu tiêu biểu về chính trị mà Việt Nam đạt được trong công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay.

CH3: Hãy trình bày những thành tựu tiêu biểu của đất nước về văn hoá, xã hội, giáo dục mà Việt Nam từ năm 1991 đến nay.

CH4: Trình bày những thành tựu trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh từ năm 1991 đến nay.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH1: Hãy hoàn thành bảng (theo gợi ý dưới đây vào vở) tóm tắt những thành tựu tiêu biểu của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 đến nay.

Lĩnh vực

Thành tựu tiêu biểu

Chính trị

 

Kinh tế

 

Văn hoá, xã hội, giáo dục

 

Quốc phòng, an ninh

 

CH2: Có ý kiến cho rằng: Những thành tựu của công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện thuận lợi cho công việc học tập và cuộc sống hằng ngày của bản thân em. Em đồng ý với ý kiến đó không? Vì sao?

CH3: Xây dựng một bài giới thiệu (poster, infographic,...) về sự thay đổi của một trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, y tế ở địa phương em (tỉnh hoặc huyện) từ năm 1991 đến nay.

PHẦN II: 5 PHÚT GIẢI BÀI.

MỞ ĐẦU

- Kinh tế phát triển ổn định, quan hệ sản xuất được điều chỉnh phù hợp hơn với yêu cầu phát triển của lực lượng sản xuất.

- Đời sống vật chất của phần lớn nhân dân được cải thiện, trình độ dân trí và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân được nâng lên.

- Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh.

1. KHÁI QUÁT CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

CH: 

- 1991 – 1995:

+ Vượt qua khủng hoảng kinh tế – xã hội

+ Phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại

- 1996 – 2011:

+ Đẩy mạnh công nghiệp hoá – hiện đại hoá

+ Hội nhập kinh tế quốc tế

- 2011 – nay:

+ Đẩy mạnh toàn diện công cuộc Đổi mới

+ Hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng

2. THÀNH TỰU CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC TỪ NĂM 1991 ĐẾN NAY

CH1: 

- Đất nước từng bước ra khỏi khủng hoảng kinh tế, có sự thay đổi cơ bản và toàn diện.

- Tăng trưởng kinh tế khá và tương đối bền vững, do dó tiềm lực cũng như quy mô nền kinh tế được mở rộng.

- Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần đã có những bước tiến lớn, đặc biệt là sự gia tăng đóng góp của thành phần kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài đối với phát triển kinh tế.

- Trong kinh tế đối ngoại, thị trường xuất nhập khẩu mở rộng và nguồn vốn đầu tư của nước ngoài tăng lên.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng được xây dựng hiện đại phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế cũng như đời sống của người dân.

CH2: 

- Độc lập chủ quyền của đất nước giữ vững, tình hình chính trị ổn định đã tạo ra môi trường hoà bình để phát triển đất nước.

- Bộ máy chính quyền nhà nước và hệ thống luật pháp ngày càng hoàn thiện.

- Về đối ngoại, Việt Nam đã phá thể bị bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.

- Hội nhập quốc tế diễn ra chủ động, tích cực và đạt nhiều kết quả.

CH3: 

- Tình hình xã hội có nhiều chuyển biến tích cực:

+ Công cuộc xóa đói giảm nghèo được thực hiện thành công đưa đất nước bước ra khỏi tình trạng kém phát triển.

+ Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân cải thiện và không ngừng được nâng cao.

- Giáo dục đào tạo đạt được nhiều thành tựu:

+ Cả nước đã đạt chuẩn quốc gia về xoá mù chữ và phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2010.

+ Giáo dục đại học, trung học chuyên nghiệp, các trường dạy nghề ngày càng phát triển về quy mô và loại hình đào tạo, nội dung giảng dạy nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lao động và thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

- Đời sống văn hoá nghệ thuật được phát triển phong phú và đa dạng, hướng tới mục tiêu: xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

CH4: 

- Tiềm lực quốc phòng và an ninh được tăng cường.

- Thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân được củng cố nhằm góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc và ổn định chính trị.

- Trật tự an toàn xã hội được đảm bảo tương đối tốt.

- Quân đội Nhân dân Việt Nam được tổ chức chính quy, hiện đại với các lực lượng: Lục quân, Hải quân, Phòng không – Không quân, Biên phòng, Cảnh sát biển, Tác chiến không gian mạng,... 

- Nhiều vũ khí, khí tài hiện đại đã được trang bị như: các loại máy bay chiến đấu, tàu ngầm Kilo, tàu hộ vệ tên lửa, tàu tên lửa,...

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH1:

Lĩnh vực

Thành tựu tiêu biểu

Chính trị

- Độc lập chủ quyền được giữ vững, tình hình chính trị ổn định đã tạo ra môi trường hoà bình để phát triển đất nước.

- Bộ máy chính quyền nhà nước và hệ thống luật pháp ngày càng hoàn thiện.

- Về đối ngoại, Việt Nam đã phá thể bị bao vây, cấm vận và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.

- Hội nhập quốc tế diễn ra chủ động, tích cực và đạt nhiều kết quả.

Kinh tế

- Đất nước từng bước ra khỏi khủng hoảng kinh tế, có sự thay đổi cơ bản và toàn diện.

- Tăng trưởng kinh tế khá và tương đối bền vững, tiềm lực cũng như quy mô nền kinh tế được mở rộng.

- Sự gia tăng đóng góp của thành phần kinh tế tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài đối với phát triển kinh tế.

- Thị trường xuất nhập khẩu mở rộng và nguồn vốn đầu tư của nước ngoài tăng lên.

- Hệ thống cơ sở hạ tầng được xây dựng hiện đại phục vụ cho công cuộc phát triển kinh tế cũng như đời sống của người dân

Văn hoá, xã hội, giáo dục

- Công cuộc xóa đói giảm nghèo được thực hiện thành công đưa đất nước bước ra khỏi tình trạng kém phát triển.

- Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân cải thiện và không ngừng được nâng cao.

- Cả nước đã đạt chuẩn quốc gia về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục trung học cơ sở vào năm 2010..

- Giáo dục đại học, trung học chuyên nghiệp, các trường dạy nghề ngày càng phát triển về quy mô và loại hình đào tạo, nội dung giảng dạy.

- Đời sống văn hoá nghệ thuật được phát triển phong phú và đa dạng, hướng tới mục tiêu xây dựng nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Quốc phòng, an ninh

- Tiềm lực quốc phòng và an ninh được tăng cường.

- Thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân được củng cố nhằm góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc và ổn định chính trị.

- Trật tự an toàn xã hội được đảm bảo tương đối tốt.

CH2: 

- Em đồng ý với ý kiến đó

- Vì:

+ Đời sống vật chất và tinh thần không ngừng được nâng cao, em được phát triển đầy đủ về mọi mặt trong cuộc sống.

+ Nền giáo dục nước nhà ngày càng phát triển, tạo điều kiện trong học tập cho bản thân em.

+ Đất nước ổn định chính trị, hoà bình, cuộc sống của người dân được ấm no, ổn định.

CH3: 

- Hà Nội với bề dày truyền thống lịch sử - văn hóa, vấn đề phát triển văn hóa Hà Nội thanh lịch, văn minh luôn được coi là nhiệm vụ chủ yếu của tiến trình đổi mới Thủ đô.

- Hà Nội đã đầu tư kinh phí để bảo tồn những giá trị văn hóa truyền thống, không chỉ vậy còn tạo ra những giá trị văn hóa mới, phù hợp với xu thế hội nhập quốc tế.

- Tổ chức, phối hợp tổ chức thành công nhiều lễ hội, sự kiện quy mô lớn trong lĩnh vực công nghiệp văn hóa sáng tạo.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

giải 5 phút Lịch sử 9 kết nối tri thức, giải Lịch sử 9 kết nối tri thức trang 105, giải Lịch sử 9 KNTT trang 105

Bình luận

Giải bài tập những môn khác