Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử 12 Chân trời bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử 12 chân trời sáng tạo bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng”, Đảng ta đã có chủ trương gì?

  • A. Giải phóng giai cấp nông dân.
  • B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
  • C. Khôi phục kinh tế.
  • D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam giai đoạn 1954-1960 là 

  • A. cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. 
  • B. cả nước độc lập, thống nhất. 
  • C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng. 
  • D. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.

Câu 3: Đến cuối năm 1957, Việt Nam đặt quan hệ thương mại với bao nhiêu nước?

  • A. 22 nước.
  • B. 30 nước.
  • C. 27 nước.
  • D. 31 nước.

Câu 4: Từ năm 1858 đến năm 1960, miền Bắc bước đầu phát triển 

  • A. kinh tế - xã hội.
  • B. quốc phòng - an ninh.
  • C. văn hóa - giáo dục.
  • D. khoa học - kĩ thuật.

Câu 5: Nhiệm vụ của miền Nam giai đoạn 1954-1960 là

  • A. Trở thành căn cứ địa cách mạng của cả nước. 
  • B. Thực hiện “Người cày có ruộng”.
  • C. Đấu tranh chính trị chống Mỹ - Diệm đòi thi hành Hiệp định.
  • D. Hàn gắn chiến tranh, thống nhất hai miền Nam – Bắc.

Câu 6: Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đứng lên khởi nghĩa được quyết định trong 

  • A. Nghị quyết 10 của Đảng Lao động Việt Nam.
  • B. Nghị quyết 13 của Đảng Lao động Việt Nam.
  • C. Nghị quyết 16 của Đảng Lao động Việt Nam.
  • D. Nghị quyết 15 của Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 7: Nhân dân miền Nam đứng lên khởi nghĩa bắt đầu từ cuộc nổi dậy ở

  • A. Trà Bồng (Quảng Ngãi), Định Thủy (Bến Tre).
  • B. Vĩnh Thạnh (Bình Định), Bác Ái (Ninh Thuận).
  • C. Trà Bồng (Quảng Ngãi), Bác Ái (Ninh Thuận).
  • D. Định Thủy (Bến Tre), Vĩnh Thạnh (Bình Định).

Câu 8: 11h30 phút ngày 20-04-1975, diễn ra sự kiện lịch sử gì?

  • A. Quân ta nổ súng bắt đầu mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • B. Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
  • C. Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
  • D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

Câu 9: Phong trào Đồng khởi tại Bến Tre nổ ra vào thời gian nào?

  • A. Tháng 08-1959.
  • B. Tháng 08-1960.
  • C. Tháng 01-1960.
  • D. Tháng 02-1959.

Câu 10: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào thời gian nào?

  • A. Ngày 20-11-1960.
  • B. Ngày 20-10-1960.
  • C. Ngày 20-12-1960.
  • D. Ngày 20-09-1960.

Câu 11: Ý nào dưới đây không phải bối cảnh lịch sử thế giới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Trung Quốc có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, đẩy mạnh thực hiện chiến lược toàn cầu.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh ở châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ La-tinh.
  • C. Chiến tranh lạnh lôi kéo các nước vào cuộc chạy đua vũ trang.
  • D. Đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: Ý nào dưới đây không phải bối cảnh lịch sử trong nước của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Miền Bắc hòa bình và đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ dâng cao ở các nước tư bản.
  • C. Ở miền Nam, Mỹ thay chân Pháp, dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • D. Chính quyền sài Gòn âm mưu chia cắt Việt Nam.

Câu 13: Ý nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của miền Bắc giai đoạn 1954-1960?

  • A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
  • B. Đòi quyền tự do dân chủ, phát triển lực lượng cách mạng.
  • C. Nhà nước quản lí 97 nhà máy, xí nghiệp lớn.
  • D. Trở thành căn cứ địa cách mạng của cả nước.

Câu 14: Ý nghĩa nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào Đồng khởi (tháng 01-1960)?

  • A. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
  • B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • C. Sự ra đời Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam?
  • D. Tịch thu ruộng đất của địa chủ, cường hào chia cho dân cày nghèo.

Câu 15: Ý nghĩa cơ bản nhất trong cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta là gì?

  • A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước thống nhất nước nhà.
  • B. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Tạo điều kiện cho Lào và Cam-pu-chia giải phóng đất nước.
  • D. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử giải phóng dân tộc.

Câu 16: Đâu không phải là nhiệm vụ của miền Bắc giai đoạn 1961-1965?

  • A. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội với kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
  • B. Phát triển công nghiệp, nông nghiệp, củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh.
  • C. Hậu phương lớn, chi viện sức người, sức của cho miền Nam.
  • D. Giành thắng lợi trên các mặt trận chính trị, quân sự, ngoại giao.

Câu 17: Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam thể hiện âm mưu nào của Mỹ?

  • A. Giảm xương máu của người Mỹ trên chiến trường.
  • B. Tận dụng xương máu của người Việt.
  • C. Quân Mỹ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.
  • D. Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

Câu 18: “Mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta như một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX”. Đó là thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam?

  • A. Thắng lợi Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  • B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
  • C. Thắng lợi trong Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
  • D. Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

Câu 19: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

  • A. Quan trọng nhất.
  • B. Cơ bản nhất.
  • C. Quyết định trực tiếp.
  • D. Quyết định nhất.

Câu 20: Nguồn chi viện sức người, sức của từ miền Bắc vào miền Nam giai đoạn 1965-1968 tăng gấp bao nhiêu lần so với giai đoạn 1961-1965?

  • A. 8 lần.
  • B. 9 lần.
  • C. 11 lần.
  • D. 10 lần.

Câu 21: Điểm giống nhau giữa các chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Chiến tranh cục bộ”, “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

  • A. Quân Mỹ giữ vai trò quan trọng.
  • B. Đều dùng quân đồng minh của Mỹ.
  • C. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
  • D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân mới.

Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “chiến tranh cục bộ”? 

  • A. Chiến thắng mùa khô 1965-1966. 
  • B. Chiến thắng mùa khô 1966-1967. 
  • C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. 
  • D. Chiến thắng Plây-me, Đất Cuốc, Bàu Bàng.

Câu 23: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đều

  • A. tiếp tục bảo vệ thành quả cách mạng bằng con đường bạo lực.
  • B. làm thất bại mục tiêu hàng đầu trong chiến lược toàn cầu của Mỹ.
  • C. được phát động trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh.
  • D. phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh phải phóng.

Câu 24: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

  • A. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
  • B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
  • C. kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
  • D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 25: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam thuộc học thuyết nào của Mỹ trong chiến lược toàn cầu?

  • A. Phản ứng linh hoạt.
  • B. Ngăn đe thực tế.
  • C. Chính sách thực lực.
  • D. Bên miệng hố chiến tranh.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác