Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối tri thức học kì II (P3)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm KTPL 10 kết nối tri thức học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm các cơ quan, thiết chế nào sau đây?
- A. Quốc hội.
- B. Chủ tịch nước.
- C. Chính phủ
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Hiện nay các thế lực thù địch chống phá nhà nước có mặt ở khắp nơi, trên khắp các lĩnh vực. Tại địa phương em, chúng phát tờ rơi tuyên truyền nói xấu Đảng và Nhà nướC. Trước tình huống đó em sẽ làm gì?
- A. Mặc kệ vì không liên quan đến mình.
- B. Lờ đi và coi như không biết.
C. Báo với chính quyền địa phương.
- D. Giúp chúng tuyên truyền nói xấu Đảng và Nhà nước với người dân.
Câu 3: Cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?
A. Quốc hội.
- B. Chính phủ.
- C. Chủ tịch nước.
- D. Tòa án nhân dân.
Câu 4: Hội đồng nhân dân chịu trách nhiệm trước nhân dân về các vấn đề nào?
- A. Phát triển kinh tế - xã hội.
- B. Ổn định và nâng cao đời sống nhân dân.
- C. Đảm bảo quốc phòng và an ninh.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 5: Vì sao Quốc hội và Hội đồng nhân dân được gọi là cơ quan đại biểu của nhân dân?
- A. Là các cơ quan do nhân dân bầu ra.
- B. Đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân.
- C. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước hoặc địa phương.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 6: Chức năng, nhiệm vụ của Quốc hội là gì?
- A. Thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước và giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
- B. Để thực hiện chức năng giám sát tối cao đối với hoạt động của Nhà nước.
- C. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 7: Quyết định biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm là chức năng và nhiệm vụ của cơ quan nào?
A. Quốc hội.
B. Hội đồng nhân dân.
- C. Chính phủ.
- D. Chủ tịch nước.
Câu 8: Cơ quan nào thành lập nên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao?
- A. Chủ tịch nước.
- B. Chính phủ.
C. Quốc hội.
- D. Hội đồng nhân dân.
Câu 9: Vì sao Chính phủ và Uỷ ban nhân dân được gọi là cơ quan hành chính nhà nước?
A. Là cơ quan hành pháp.
- B. Có nhiệm vụ tổ chức các hoạt động của Nhà nước ở cấp trung ương và địa phương.
- C. Có nhiệm vụ thi hành các hoạt động của Nhà nước ở cấp trung ương và địa phương.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Cơ quan thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp gọi là gì?
- A. Quốc hội.
- B. Tòa án nhân dân.
C. Viện kiểm sát.
- D. Hội đồng nhân dân.
Câu 11: Hệ thống chính trị Việt Nam có chung một mục đích là gì?
- A. đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị.
B. đại diện cho quyền lợi của giai cấp và dân tộc.
- C. đại diện cho quyền lợi của một tổ chức.
- D. đại diện cho quyền lợi của một giai cấp.
Câu 12: Hệ thống chính trị Việt Nam gồm những thành phần chính nào?
- A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 14: Cơ quan, tổ chức đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của nhân dân được gọi là gì?
A. Quốc hội.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
- C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
- D. Chính phủ.
Câu 15: Hệ thống chính trị Việt Nam tổ chức và hoạt động dựa trên những nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
- B. Nguyên tắc tập trung dân chủ và pháp chế xã hội chủ nghĩa.
- C. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 16: Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân được thể hiện qua nội dung nào sau đây?
- A. Nhân dân bầu ra các cơ quan quyền lực Nhà nước.
- B. Nếu không còn được sự tín nhiệm của nhân dân thì đại biểu dân cử có thể bị bãi nhiệm.
- C. Những vấn đề quan trọng nhất của đất nước trước khi quyết định phải lấy ý kiến của nhân dân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Những vấn đề quan trọng nhất của đất nước được quyết định bởi tập thể theo chế độ tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, thiểu số phục tùng đa số, cấp dưới phục tùng cấp trên là nội dung thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức và hoạt động của hệ thống chính trị Việt Nam?
A. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- D. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Câu 18: Đặc điểm cơ bản của hệ thống chính trị Việt Nam mang những tính chất nào?
- A. Tính nhất nguyên chính trị.
- B. Tính thống nhất.
- C. Tính nhân dân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 19: Hệ thống chính trị Việt Nam chỉ tồn tại một đảng chính trị duy nhất là Đảng Cộng sản Việt Nam thể hiện đặc điểm cơ bản nào của hệ thống chính trị Việt Nam?
A. Tính nhất nguyên chính trị.
- B. Tính thống nhất.
- C. Tính nhân dân.
- D. Tính quy phạm.
Câu 20: Hệ thống chính trị Việt Nam thể hiện đặc điểm nào sâu sắc nhất?
- A. Tính nhất nguyên chính trị.
- B. Tính thống nhất.
C. Tính nhân dân.
- D. Tính đa nguyên chính trị.
Câu 21: Đâu là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan.
- C. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 22: Quyền lực nhà nước được phân chia thành quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp và được giao cho các cơ quan tương ứng thực hiện một cách độc lập nhưng có sự phối hợp, kiểm soát, giám sát lẫn nhau thể hiện nguyên tắc nào của của tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan.
- C. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
- D. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 23: Trong các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
- C. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- D. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
Câu 24: Sự phối kết hợp giữa các yếu tố dân chủ và tập trung thông qua các hình thức và chế độ như: bầu cử, bổ nhiệm kết hợp với phê chuẩn một số chức danh trong bộ máy thể hiện nguyên tắc tổ chức và hoạt động nào của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
- B. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất nhưng có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan.
- C. Nguyên tắc quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
D. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
Câu 25: Đặc điểm của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang tính chất nào sau đây?
- A. Tính thống nhất.
- B. Tính nhân dân.
- C. Tính quyền lực.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 26: Việc phân chia quyền lực nhà nước cho các cơ quan nhà nước để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ riêng biệt thể hiện đặc điểm nào của bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
- A. Tính thống nhất.
- B. Tính nhân dân.
C. Tính quyền lực.
- D. Tính pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
Câu 27: Mọi hoạt động của các cơ quan, cán bộ, công chức, viên chức trong bộ máy nhà nước đều nhằm mục đích gì?
A. phục vụ cho lợi ích của Quốc hội.
- B. phục vụ cho lợi ích của Chủ tịch nước.
C. phục vụ cho lợi ích của nhân dân.
- D. phục vụ cho lợi ích của Chính phủ.
Câu 28: Bộ máy nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có mấy đặc điểm chính?
- A. Hai.
- B. Ba
C. Bốn.
- D. Năm.
Câu 29: Tính quyền lực về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện qua nội dung nào sau đây?
A. Phân chia quyền lực nhà nước cho các cơ quan nhà nước để thực hiện những chức năng, nhiệm vụ riêng biệt.
- B. các cơ quan, cá nhân ở cấp dưới bắt buộc phải thực hiện các nhiệm vụ của cấp trên.
- C. các cơ quan, cá nhân ở cấp dưới bắt buộc phải phục tùng quyết định của cấp trên.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 30: Bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hiện nay mang tính pháp quyền xã hội chủ nghĩa thực hiện quản lí mọi mặt của đời sống xã hội dưới sự lãnh đạo của ai?
- A. Chính phủ.
- B. Quốc hội.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
- D. Chủ tịch nước.
Câu 31: Về hình thức, hệ thống pháp luật được thể hiện qua
- A. các chế định pháp luật.
B. các văn bản quy phạm pháp luật.
- C. các ngành luật
- D. đáp án khác.
Câu 32: Tập hợp các quy phạm pháp luật có cùng tính chất điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội tương ứng được gọi là gì?
A. Chế định pháp luật.
- B. Ngành luật.
- C. Quy phạm pháp luật.
- D. Văn bản pháp luật.
Câu 33: Ai là người ban hành văn bản quy phạm pháp luật?
- A. Chủ tịch nước
- B. người có thẩm quyền theo pháp luật quy định.
- C. các cơ quan nhà nước
D. các cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền theo pháp luật quy định.
Câu 34: Cơ sở để quy định tên gọi, trình tự ban hành của văn bản pháp luật là gì?
A. Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- B. Luật Ban hành văn bản hợp nhất.
- C. Luật Ban hành văn bản.
- D. Luật Ban hành văn bản hành chính.
Câu 35:Cấu trúc hệ thống pháp luật bao gồm những gì?
A. Các chế định pháp luật, các quy phạm pháp luật, các ngành luật.
- B. Các quy phạm pháp luật, các ngành luật.
- C. Các chế định pháp luật, các ngành luật.
- D. Các chế định pháp luật.
Câu 36: Quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
- A. Ban hành pháp luật.
B. Thực hiện pháp luật.
- C. Xây dựng pháp luật.
- D. Phổ biến pháp luật.
Câu 37: Nội dung nào không phải là hình thức thực hiện pháp luật?
- A. Sử dụng pháp luật.
- B. Thi hành pháp luật.
- C. Tuân thủ pháp luật.
D. Phổ biến pháp luật.
Câu 38: Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
- A. Quy định phải làm.
B. Cho phép làm.
- C. Quy định cấm làm.
- D. Không cho phép làm.
Câu 39: Phát hiện X đi xe lấn làn, vượt đèn đỏ và chạy quá tốc độ, đồng chí công an giao thông đã yêu cầu X dừng xe và lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính. Trong trường hợp này, đồng chí cảnh sát giao thông đã
- A. Tuân thủ pháp luật.
- B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
- D. Thi hành pháp luật.
Câu 40: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?
- A. Sử dụng pháp luật.
- B. Thi hành pháp luật.
- C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối tri thức học kì II
Bình luận