Tắt QC

Trắc nghiệm KTPL 10 kết nối bài 5 Ngân sách Nhà Nước

Dưới đây là loạt bài về trắc nghiệm kinh tế và pháp luật 10 bài 5 Ngân sách Nhà Nước - sách kết nối tri thức. Các câu hỏi và bài tập đều có đáp án. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.

Câu 1: Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước được coi là gì? 

  • A. Kinh phí dự trù. 
  • B. Ngân sách nhà nước. 
  • C. Thuế. 
  • D. Kinh phí phát sinh.

Câu 2: Đặc điểm của ngân sách nhà nước là gì? 

  • A. Ngân sách nhà nước mang tính pháp lí cao. Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở Luật Ngân sách nhà nước. 
  • B. Nhà nước là chủ thể duy nhất có quyền sở hữu và quyết định các khoản thu, chi của ngân sách nhà nước. Ngân sách nhà nước hướng tới mục tiêu giải quyết các quan hệ lợi ích chung trong xã hội. 
  • C. Ngân sách nhà nước được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng để chi dùng cho những mục đích đã có trong kế hoạch. Hoạt động thu, chi của ngân sách nhà nước được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp. 
  • D. Cả A, B, C đều đúng. 

Câu 3: Đâu không phải là nội dung về vai trò của ngân sách nhà nước? 

  • A. Công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường. 
  • B. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh,... và một số nhiệm vụ đột xuất, cấp thiết. 
  • C. Tạo dựng các quỹ hỗ trợ cho người nghèo. 
  • D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước. 

Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải đặc trưng của ngân sách nhà nước? 

  • A. Ngân sách nhà nước bao gồm toàn bộ các khoản thu chi được dự toán và thực hiện trong một thời gian nhất định. 
  • B. Ngân sách nhà nước được quyết định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
  • C. Ngân sách nhà nước được xây dựng và thực hiện nhằm mục tiêu bảo đảm về mặt tài chính cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước vì lợi ích chung của quốc gia. 
  • D. Ngân sách nhà nước là văn bản tài chính mô tả các khoản thu và chi của Nhà nước. 

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước?

  • A. Nội đầy đủ các khoản thuế phải nộp. 
  • B. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật. 
  • C. Chỉ nộp đầy đủ các khoản thuế khi được yêu cầu hoặc bằng hình thức cưỡng chế của pháp luật. 
  • D. Nộp đầy đủ các khoản phải nộp khác vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật. 

Câu 6: Giá cả hàng hoá được hiểu là

  • A. Biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.
  • B. Biểu hiện bằng tiền của giá trị sử dụng.
  • C. Giá trị sử dụng của hàng hoá được biểu hiện bằng một lượng tiền.
  • D. Giá trị trao đổi được biểu hiện bằng tiền.

Câu 7: Giá trị của hàng hoá được biểu hiện bằng lượng tiền nhất định được gọi là

  • A. Giá trị trao đổi.
  • B. Giá cả thị trường.
  • C. Tiền tệ.
  • D. Giá trị sử dụng.

Câu 8: Đâu không phải là chức năng của giá cả?

  • A. Sự biến động của giá cả cung cấp thông tin để các chủ thể kinh tế điều chỉnh.
  • B. Giá cả điều tiết quy mô sản xuất của các doanh nghiệp.
  • C. Giá cả điều tiết hành vi của người tiêu dùng.
  • D. Giá cả duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.

Câu 9: Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?

  • A. Chức năng thông tin
  • B. Chức năng lưu thông hàng hoá
  • C. Chức năng phân bổ các nguồn lực
  • D. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lý Nhà nước

Câu 10: Hành vi của chủ thể kinh tế nào sau đây không đúng?

  • A. Doanh nghiệp T tăng giá bán gas vì nhà cung cấp tăng giá.
  • B. Khi giá hoa hồng tăng lên, nhiều hộ nông dân mở rộng quy mô trồng hoa.
  • C. Cửa hàng B ngừng bán xăng và treo biển “Hết xăng" khi thấy thông tin xăng tăng giá.
  • D. Cửa hàng trà sữa I tính thêm chi phí vào giá hàng hoá đối với dịch vụ giao hàng tận nơi.

Câu 11: Giá cả thị trường là

  • A. Số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
  • B. Giá cả hàng hoá do người mua quyết định trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
  • C. Giá bán thực tế của hàng hoá do người bán quyết định tại một thời điểm, địa điểm nhất định.
  • D. Giá bán thực tế của hàng hoá do tác động qua lại giữa các chủ thể kinh tế trên thị trường tại một thời điểm, địa điểm nhất định.

Câu 12: Chức năng của giá cả là

  • A. Cung cấp thông tin nhằm tạo ra cơ chế phân bổ nguồn lực của nền kinh tế.
  • B. Duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
  • C. Tạo ra nguồn của cải vật chất và tinh thần cho người tiêu dùng.
  • D. Tạo lập nguồn vốn cho người sản xuất, góp phần tăng trưởng kinh tế.

Câu 13: Trong quy định cơ bản về quyền công dân trong việc thực hiện pháp luật ngân sách nhà nước không thể hiện ở nội dung nào sau đây? 

  • A. Được cung cấp thông tin về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật. 
  • B. Được sử dụng hàng hóa, dịch vụ công cộng và hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. 
  • C. Sử dụng các khoản đầu tư từ ngân sách nhà nước đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm, hiệu quả. 
  • D. Được tham gia giám sát cộng đồng về tài chính - ngân sách theo quy định của pháp luật. 

Câu 14: Ngân sách nhà nước do cơ quan nào quyết định để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của đất nước? 

  • A. cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 
  • B. cơ quan địa phương. 
  • C. Chính phủ. 
  • D. Chủ tịch nước. 

Câu 15: Mục đích chính của việc thu, chi ngân sách nhà nước là gì? 

  • A. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. 
  • B. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của tổ chức. 
  • C. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của doanh nghiệp. 
  • D. nhằm thỏa mãn các nhu cầu chi tiêu của cá nhân. 

Câu 16: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được tiến hành trên cơ sở nào? 

  • A. Luật Bảo vệ bí mất nhà nước. 
  • B. Luật Ngân sách nhà nước. 
  • C. Luật Bồi thường nhà nước.
  • D. Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước. 

Câu 17: Nhà nước có quyền gì đối với các khoản thu, chi của ngân hàng nhà nước? 

  • A. quyền sử dụng. 
  • B. quyền quyết định và sở hữu. 
  • C. quyền quyết định. 
  • D. quyền sở hữu. 
 Câu 18: Nhà nước đã có giải pháp gì để hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid – 19?
  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Miễn thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Ra nhiều gói hỗ trợ đến những chủ thể đang gặp khó khăn.
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 19: Căn cứ vào Điều 34 Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, em hãy cho biết chủ thể nào không đúng trong các tường hợp dưới đây?

  • A. Sau Tết âm lịch, cơ quan L hỗ trợ cho cán bộ nhân viên đi lễ chùa bằng xe công.
  • B. Các cơ quan quận H phát động phong trào tiết kiệm điện, nước, tải sản công. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận nêu gương bằng việc đi làm bằng xe buýt.
  • C. Cụ N (85 tuổi) từ chối không nhận tiền hỗ trợ người cao tuổi. Cụ nói rằng mình vẫn có tiền tiết kiệm và tự phục vụ được nên xin nhường suất hỗ trợ đó cho người khó khăn hơn.
  • D. Lãnh đạo xã cảnh cáo anh B vì anh phản ánh vấn đề tham nhũng của cán bộ xã với phỏng viên báo chí.

Câu 20: Bộ Tài chính chính vận hành Cổng Công khai ngân sách nhà nước vào

  • A. Ngày 25/5/2017.
  • B. Ngày 25/6/2015.
  • C. Ngày 26/8/2020.
  • D. Ngày 24/3/2019.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác