Tắt QC

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Kết nối bài 16: Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức bài 16: Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khẳng định nào dưới đây là đúng về hình thức của hợp đồng thương mại quốc tế? 

  • A. Hợp đồng thương mại quốc tế chỉ được kí kết bằng hình thức văn bản mới phát sinh hiệu lực.
  • B. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định pháp luật của các nước liên quan.
  • C. Hợp đồng thương mại quốc tế có thể được kí kết bằng hình thức theo quy định của pháp luật nước người bán.
  • D. Hợp đồng thương mại quốc tế được kí kết bằng hình thức do Công ước Viên về mua bán hàng hoá quốc tế quy định.

Câu 2: Nguyên tắc tự do hoá thương mại của WTO không bao gồm nội dung nào dưới đây?

  • A. Loại bỏ các biện pháp thuế quan cản trở tự do hoá thương mại.
  • B. Mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hoá nước ngoài.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn thuế đối với hàng hoá của tất cả các nước. 
  • D. Mở cửa thị trường trong nước cho dịch vụ và đầu tư nước ngoài.

Câu 3: Tổ chức WTO được thành lập vào thời gian nào?

  • A. 01-01-1995
  • B. 01-02-1995
  • C. 01-03-1995
  • D. 01-04-1995

Câu 4: WTO gồm mấy nguyên tắc cơ bản?

  • A. Ba nguyên tắc.
  • B. Bốn nguyên tắc.
  • C. Năm nguyên tắc.
  • D. Sáu nguyên tắc.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế?

  • A. Tuân thủ hợp đồng đã kí.
  • B. Thiện trí, trung thực.
  • C. Không phân biệt đối xử.
  • D. Tự do giao kết hợp đồng.

Câu 6: Nguyên tắc tự do hoá thương mại không bao gồm nội dung nào dưới đây? 

  • A. Loại bỏ các biện pháp thuế quan và phi thuế quan cản trở tự do hoá thương mại.
  • B. Mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hoá nước ngoài.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn thuế đối với hàng hoá của tất cả các nước. 
  • D. Mở cửa thị trường trong nước cho dịch vụ và đầu tư nước ngoài.

Câu 7: Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản của hợp đồng thương mại quốc tế?

  • A. Nguyên tắc tự do hợp đồng.
  • B. Nguyên tắc thiện chí và trung thực.
  • C. Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết và xử lí việc không thực hiện hợp đồng.
  • D. Nguyên tắc mở cửa thị trường.

Câu 8: Các quốc gia thành viên phải dành những ưu đãi về hàng hóa, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ của các quốc gia thành viên khác không kém thuận lợi hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước mình là nội dung của chế độ đối xử nào dưới đây trong các nguyên tắc của WTO?

  • A. Chế độ đối xử huệ quốc.
  • B. Chế độ đối xử quốc gia.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ ưu đãi công bằng.

Câu 9: Các quốc gia thành viên phải mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư nước ngoài là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây của WTO?

  • A. Nguyên tắc tự do hóa thương mại.
  • B. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.
  • C. Nguyên tắc minh bạch.
  • D. Nguyên tắc tự do cạnh tranh.

Câu 10: Tăng cường cạnh tranh lành mạnh giữa các quốc gia thành viên WTO, các nước thành viên tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau – đó là nội dung nguyên tắc nào của WTO?

  • A. Tự do hóa thương mại.
  • B. Cạnh tranh công bằng.
  • C. Thương mại không phân biệt đối xử.
  • D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.

Câu 11: Theo công ước Viên năm 1980 về mua bán hàng hóa quốc tế, Điều 53 là

  • A. Hợp đồng mua bán không cần phải được kí kết hoặc xác nhận bằng văn bản hay phải tuân thủ một yêu cầu nào khác về hình thức của hợp đồng.
  • B. Người bán có nghĩa vụ giao hàng, giao chứng từ liên quan đến hàng hóa và chuyển giao quyền sở hữu về hàng hóa theo đúng quy định của hợp đồng và của Công ước này.
  • C. Người mua có nghĩa vụ thnah toán tiền hàng và nhận hàng theo quy định của hợp đồng và của Công ước này.
  • D. Áp dụng các điều ước quốc tế, pháp luật nước ngoài và tập quán thương mại quốc tế.

Câu 12: Hành vi của nước V trong trường hợp dưới đây đã tuân thủ nguyên tắc nào của tổ chức thương mại quốc tế?

Kể từ khi trở thành thành viên của WTO, nước V đã từng bước xoá bỏ tất cả những biện pháp theo cam kết mà trước đây nước V áp dụng để bảo hộ đối với hàng hoá và dịch vụ của nước mình, hạn chế việc xâm nhập của hàng hoá, dịch vụ tương tự của nước ngoài.

  • A. Thương mại không phân biệt đối xử.
  • B. Tự do hóa thương mại.
  • C. Cạnh tranh công bằng.
  • D. Minh bạch, ổn định.

Câu 13: Trong trường hợp sau đây, chủ thể nào đã tuân thủ nguyên tắc thiện chí và trung thực trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?

Doanh nghiệp D (nước Y) do quá tin tưởng vào công ty môi giới nên đã bỏ qua công đoạn kiểm tra thông tin đối tác, đồng ý bán cho Công ty G (nước E) 300 tấn gạo. Sau khi Doanh nghiệp D gửi 300 tấn gạo đi cho Công ty G thì mới phát hiện Công ty G không có khả năng thanh toán, đang chờ tuyên bố phá sản.

  • A. Cả công ty D và công ty G.
  • B. Không có chủ thể nào tuân thủ.
  • C. Công ty D.
  • D. Công ty G.

Câu 14: Công ty C có trụ sở tại Thái Lan kí hợp đồng vận chuyển hàng hoá với công ty D có trụ sở tại Brunei. Theo hợp đồng, công ty C có nghĩa vụ vận chuyển hàng nông sản từ Thái Lan đến Brunei theo đường biển. Công ty D nhận hàng và thanh toán tiền đầy đủ sau khi nhận hàng. Hai bên thoả thuận áp dụng pháp luật của Thái Lan, Brunei và tập quán thương mại quốc tế cho từng trường hợp cụ thể.

Chủ thể của hợp đồng trên là ai?

  • A. Công ty D.
  • B. Công ty C.
  • C. Hai nước Thái Lan và Brunei.
  • D. Công ty D và công ty C.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác