Tắt QC

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Kết nối bài 14: Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức bài 14: Một số vấn đề chung về pháp luật quốc tế có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Trắc nghiệm

Câu 1: Việc các quốc gia tham gia thành lập, xin gia nhập và rút khỏi EU không phù hợp với những nguyên tắc cơ bản nào của pháp luật quốc tế?

  • A. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác
  • B. Nguyên tắc quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc
  • C. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền của các quốc gia.
  • D. Nguyên tắc đoàn kết

Câu 2: Hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các quốc gia và chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của quan hệ quốc tế.

  • A. Quan hệ quốc tế
  • B. Hội nhập quốc tế
  • C. Pháp luật quốc tế
  • D. Pháp luật quốc gia

Câu 3: Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ được điều chỉnh bởi Hiệp định thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ, một điều ước quốc tế song phương kí kết năm 2000. Quá trình đàm phán và kí kết Hiệp định được tiến hành theo trình tự, thủ tục đã được quy định trong Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế năm 1969. Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các quốc gia khác được thiết lập trên cơ sở các quy định của Công ước Viên về quan hệ ngoại giao năm 1961 và Công ước Viên về quan hệ lãnh sự năm 1963 là..

  • A. Là cơ sở để thiết lập các quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia
  • B. Duy trì và phát huy mối quan hệ liên minh giữa các tổ chức quốc tế phi chính phủ
  • C. Là cơ sở duy nhất để xây dựng mối quan hệ liên minh giữa các quốc gia/chủ thể khác.
  • D. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia/chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

Câu 4:Pháp luật quốc tế được thể hiện qua những văn bản nào dưới đây?

  • A. Nghị quyết của các tổ chức quốc tế.
  • B. Hiến chương, hiệp định, hiệp ước, công ước, nghị định thư.
  • C. Biên bản các phiên họp của Liên hợp quốc.
  • D. Kết luận của các hội nghị quốc tế khu vực quan trọng.

Câu 5: Pháp luật quốc tế ảnh hưởng đến

  • A. các mối quan hệ của pháp luật quốc tế.
  • B. sự hình thành và phát triển của pháp luật quốc tế.
  • C. cấu trúc hệ thống pháp luật quốc tế.
  • D. toàn bộ nội dung của pháp luật quốc tế.

Câu 6: Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?

  • A. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe dọa dùng vũ lực trong các quan hệ quốc tế.
  • B. Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hào bình.
  • C. Nguyên tắc can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
  • D. Nguyên tắc quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.

Câu 7: Pháp luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy luật của pháp luật

  • A. do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên.
  • B. do các quốc gia và các chủ thể pháp luật thỏa thuận xây dựng nên.
  • C. do các chủ thể của các ngành luật thỏa thuận xây dựng nên.
  • D. do các quốc gia cùng nhau quy định áp dụng.

Câu 8: “Mọi quốc gia có nghĩa vụ thực hiện sự thiện chí các nghĩa vụ của mình phù hợp với Hiến chương Liên jợp quốc, theo những nguyên tắc và quy phạm được quốc tế thừa nhận chung và trong những thảo thuận có hiệu lực theo nhữg nguyên tắc và quy phạm pháp luật quốc tế.” là của nguyên tắc nào dưới đây?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.
  • C. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.
  • D. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

Câu 9: Pháp luật quốc tế có vai trò:

  • A. là cơ sở để chấm dứt chiến tranh trên thế giới.
  • B. là cơ sở để giữ gìn hòa bình và an ninh quốc tế.
  • C. là nguồn gốc để hạn chế các cuộc xâm lược.
  • D. là lí do để các quốc gia yêu chuộng hòa bình.

Câu 10: Pháp luật quốc tế có mấy nguyên tắc cơ bản?

  • A. Bốn nguyên tắc.
  • B. Năm nguyên tắc.
  • C. Sáu nguyên tắc.
  • D. Bảy nguyên tắc.

Câu 11: Ý nào sau đây không đúng về pháp luật quốc tế?

  • A. Là hệ thống nguyên tắc và quy phạm phap luật được các quốc gia và chủ thể khác.
  • B. Được xây dựng trên cơ sở sự bình đẳng và tự nguyện.
  • C. Vai trò và nguyên tắc đã tạo nên pháp luật quốc tế.
  • D. Được thể hiện qua Hiến chương, hiệp định, hiệp ước, công ước, nghị định thư.

Câu 12: Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia có quan hệ như thế nào?

  • A. Có quan hệ song phương.
  • B. Có quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau.
  • C. Có cấu trúc khác nhau.
  • D. Có quan hệ biện chứng, cấu trúc khác nhau.

Câu 13: Ý nào sau đây không phải là vai trò của pháp luật quốc tế?

  • A. Là cơ sở để thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên các lĩnh vực của đời sống quốc tế.
  • B. Là cơ sở để chấm dứt chiến tranh.
  • C. Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp giữa các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế.
  • D. Điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia hoặc giữa các chủ thể khác của pháp luật quốc tế phát sinh trong các lĩnh vực.

Câu 14: Pháp luật quốc tế là cơ sở để thực hiện nhiệm vụ nào dưới đây của các quốc gia?

  • A. Hợp tác giữa các quốc gia để tổ chức các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng công nghiệp.
  • B. Hợp tác giữa các công ty của các nước để phát triển kinh tế - thương mại trong các lĩnh vực.
  • C. Hợp tác giữa các quốc gia về kinh tế - thương mại, khoa học kĩ thuật, công nghệ, văn hóa, giáo dục và bảo vệ môi trường.
  • D. Hợp tác giữa các tổ chức quốc tế và phát triển sản xuất, kinh doanh, thương mại.

Câu 15: Việt Nam đã ban hành Luật đầu tư nước ngoài năm bao nhiêu?

  • A. Năm 1987.
  • B. Năm 1988.
  • C. Năm 1989.
  • D. Năm 1990.

Câu 16: Pháp luật quốc tế tác động đến

  • A. sự phát triển và hoàn thiện pháp luật quốc gia.
  • B. từng quy định của pháp luật quốc gia.
  • C. sự xuất hiện ngành luật mới của pháp luật quốc gia.
  • D. các nội dung mới của pháp luật quốc gia.

Câu 17: Câu nào là câu đúng?

  • A. Pháp luật quốc tế do các quốc gia và tổ chức quốc tế thỏa thuận xây dựng nên.
  • B. Pháp luật quốc tế điều chỉnh chỉ một vài các mối quan hệ liên quốc gia.
  • C. Pháp luật quốc tế quy định các vấn đề liên quan đến quan hệ giữa cá nhân, pháp nhân, tổ chức của các nước khác nhau.
  • D. Pháp luật quốc tế điều chỉnh các mối quan hệ giữa các quốc gia và các tổ chức quốc tế liên chính phủ.

Câu 18: Sau khi kí kết điều ước quốc tế, các quốc gia thành viên sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành cho phù hợp với nội dung của điều ước quốc tế là nội dung nào dưới đây của mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia?

  • A. Pháp luật quốc tế làm thay đổi pháp luật quốc gia
  • B. Pháp luật quốc gia phụ thuộc vào pháp luật quốc tế
  • C. Pháp luật quốc tế là cơ sở để hoàn thiện pháp luật quốc gia
  • D. Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia bình đẳng với nhau

Câu 19: Tất cả các quốc gia sẽ giải quyết các tranh chấp quốc tế với những quốc gia khác bằng biện pháp hòa bình mà không làm phương hại đến hòa bình, an ninh và công lí quốc tế. Do vậy, các quốc gia sẽ sớm tìm kiếm và chỉ giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng đàm phán, điều tra, trung gian, hòa giải thông qua các cơ quan hay tổ chức quốc tế khu vực hoặc bằng những biện pháp hòa bình khác do các bên lựa chọn.

  • A. Cấm dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực trong quan hệ quốc tế
  • B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình
  • C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác
  • D. Các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác