Siêu nhanh giải bài 16 Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức
Giải siêu nhanh bài 16 Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức phù hợp với mình.
MỞ ĐẦU
Em hãy cho biết Việt Nam gia nhập WTO năm nào. Hãy chia sẻ những hiểu biết của em về lợi ích của Việt Nam khi gia nhập WTO
Giải rút gọn:
Việt Nam chính thức gia nhập WTO vào ngày 11 tháng 1 năm 2007. Việc gia nhập WTO mang lại nhiều lợi ích cho Việt Nam như: Xây dựng hệ thống pháp luật mới phù hợp với kinh tế thị trường và định hướng xã hội chủ nghĩa; cơ hội tiếp cận thị trường thế giới, được đối xử phù hợp với tư cách thành viên của WTO. tăng trưởng nhanh chóng dựa trên việc mở rộng thị trường, nâng cao kim ngạch xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài.
1. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
a) Nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử
Câu hỏi:
1/ Nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử bao gồm những nội dung cơ bản gì?
2/ Nước G và nước S, nước V trong trường hợp trên có tuân thủ đúng nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử hay không? Vì sao?
Giải rút gọn:
1/ Nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử bao gồm:
+ Đối xử tối huệ quốc (MFN): Một nước thành viên WTO dành cho một nước thành viên khác các ưu đãi, thì nước này cũng phải dành sự ưu đãi đó cho tất cả các nước thành viên khác.
+ Đối xử quốc gia: Các nước thành viên WTO phải dành những ưu đãi về hàng hoá, dịch vụ và quyền sở hữu trí tuệ cho các nước thành viên khác không kèm thuận lợi hơn so với sản phẩm cùng loại trong nước mình.
2/ Trường hợp của nước G, S và V:
+ Nước G và nước S: Hai nước này đã đàm phán với nhau và đồng ý cắt giảm thuế quan đối với mặt hàng thịt bò là 10%, nhưng không đồng ý mức cắt giảm thuế quan 10% với các nước thành viên khác của WTO. Điều này vi phạm nguyên tắc đối xử tối huệ quốc.
+ Nước V: Kể từ khi trở thành thành viên của WTO, nước V đã từng bước xoá bỏ tất cả những biện pháp theo cam kết mà trước đây nước V áp dụng để bảo hộ đối với hàng hoá và dịch vụ của nước mình, hạn chế việc xâm nhập của hàng hoá, dịch vụ tương tự của nước ngoài. Điều này cho thấy nước V đang tuân thủ nguyên tắc đối xử quốc gia.
b) Nguyên tắc mở cửa thị trường (tự do hóa thương mại từng bước và bằng con đường đàm phán)
Câu hỏi:
1/ Em hãy nêu nội dung cơ bản của nguyên tắc mở cửa thị trường của WTO.
2/ Việc làm của Việt Nam trong trường hợp trên có phù hợp với nguyên tắc tự do hoá thương mại không? Vì sao?
Giải rút gọn:
1/ Nguyên tắc mở cửa thị trường của WTO yêu cầu các nước thành viên phải từng bước mở cửa thị trường, xoá bỏ các rào cản trong thương mại quốc tế để thương mại được tự do hơn.
2/ Việt Nam đã tuân thủ nguyên tắc mở cửa thị trường khi tạo điều kiện cho hàng hoá của các nước thành viên WTO được nhập khẩu với số lượng không hạn chế vào thị trường Việt Nam. Điều này góp phần thúc đẩy sự tự do hoá thương mại và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động thương mại quốc tế.
c) Nguyên tắc thương mại công bằng
Câu hỏi:
1/ Nguyên tắc thương mại công bằng mà WTO đã đưa ra đề cập đến những nội dung cơ bản gì?
2/ Việc làm của nước V, nước M trong các trường hợp trên có phù hợp với nguyên tắc thương mại công bằng của WTO không? Vì sao?
Giải rút gọn:
1/ Nguyên tắc thương mại công bằng của WTO bao gồm: Tự do cạnh tranh trong điều kiện bình đẳng; thúc đẩy cạnh tranh tự do, công bằng; hạn chế các biện pháp thương mại không lành mạnh như trợ giá, bán phá giá, cấm vận, hạn ngạch.
2/ Trường hợp của nước V và nước M:
+ Nước V: Đã tuân thủ nguyên tắc thương mại công bằng khi tính đúng giá thành sản xuất, chế biển, vận chuyển và các phụ thu khác vào giá thành sản phẩm để bán với giá cao hơn giá trị thông thường.
+ Nước M: Cũng tuân thủ nguyên tắc thương mại công bằng khi thực hiện các biện pháp pháp lý để đảm bảo cạnh tranh công bằng và hạn chế các hành vi bán phá giá.
d) Nguyên tắc minh bạch
Câu hỏi:
1/ Nguyên tắc minh bạch của WTO đề cập tới những nội dung cơ bản gì?
2/ Để bảo đảm nguyên tắc minh bạch trong thương mại quốc tế, các nước thành viên của WTO phải làm gì?
3/ Việt Nam và nước Q trong các thông tin trên có thực hiện đúng nguyên tắc minh bạch của WTO không? Vì sao?
Giải rút gọn:
1/ Nguyên tắc minh bạch của WTO đề cập tới những nội dung cơ bản sau:
+ Các nước thành viên phải thông báo, trả lời những thông tin cần thiết về mọi biện pháp có liên quan hoặc tác động đến việc thi hành các hiệp định thương mại quốc tế.
+ Thông tin này phải được cung cấp cho các nước khác và cho các cơ quan giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đa phương của WTO.
2/ Để bảo đảm nguyên tắc minh bạch trong thương mại quốc tế, các nước thành viên của WTO phải:
- Thực hiện việc thông báo cho các cơ quan giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đa phương của WTO và cho các thành viên khác những biện pháp mà nước mình áp dụng có ảnh hưởng đến việc thực hiện hiệp định thương mại quốc tế đã được nước đó ký kết.
- Trả lời những thông tin cần thiết về mọi biện pháp có liên quan hoặc tác động đến việc thi hành các hiệp định thương mại quốc tế.
3/ Trường hợp của Việt Nam và nước Q:
Việt Nam: Đã tuân thủ nguyên tắc minh bạch của WTO khi thực hiện việc thông báo cho các cơ quan giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đa phương của WTO và cho các thành viên khác những biện pháp mà nước mình áp dụng có ảnh hưởng đến việc thực hiện hiệp định thương mại quốc tế đã được Việt Nam ký kết.
Nước Q: Đã không tuân thủ nguyên tắc minh bạch của WTO khi không thông báo cho các cơ quan giám sát việc thực hiện các hiệp định thương mại đa phương của WTO về việc ban hành Luật Bảo vệ người tiêu dùng.
e) Nguyên tắc ưu đãi dành cho các nước đang phát triển
Câu hỏi:
1/ WTO dành cho các nước đang phát triển những ưu đãi cơ bản gì?
2/ Ở thông tin trên, việc Việt Nam được các chuyên gia của WTO giúp đỡ để hoàn thiện hệ thống pháp luật có phù hợp với nguyên tắc của WTO không? Vì sao?
Giải rút gọn:
1/ WTO dành cho các nước đang phát triển những ưu đãi cơ bản sau:
+ Quyền được đối xử nương nhẹ hơn: Các nước đang phát triển có thể được miễn hoặc giảm một số cam kết, hoặc được gia hạn thời gian thực hiện cam kết so với các nước phát triển.
+ Quyền hưởng ưu đãi đặc biệt: Các nước đang phát triển có thể được hưởng các ưu đãi đặc biệt như việc được áp dụng mức thuế quan cao hơn, hoặc được áp dụng các biện pháp bảo hộ nhất định để bảo vệ ngành công nghiệp trong nước.
2/ Việc Việt Nam được các chuyên gia của WTO giúp đỡ để hoàn thiện hệ thống pháp luật hoàn toàn phù hợp với nguyên tắc của WTO. Bởi WTO thừa nhận rằng các nước đang phát triển cần được hỗ trợ để có thể tham gia hiệu quả vào hệ thống thương mại quốc tế. Việc các chuyên gia của WTO hỗ trợ Việt Nam xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật là một phần của sự hỗ trợ này.
2. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
a) Nguyên tắc tự do hợp đồng
Câu hỏi:
1/ Nội dung cơ bản của nguyên tắc tự do hợp đồng đề cập đến những vấn đề gì trong hợp đồng thương mại quốc tế?
2/ Ở trường hợp 1, những nội dung nào của nguyên tắc tự do hợp đồng được thể hiện trong hợp đồng thương mại giữa Công ty X và Công ty V?
3/ Theo quy định của pháp luật quốc tế thì hợp đồng thương mại trong trường hợp 2 có tuân thủ đúng về hình thức của hợp đồng thương mại quốc tế hay không? Vì sao?
Giải rút gọn:
1/ Nội dung cơ bản của nguyên tắc tự do hợp đồng trong thương mại quốc tế đề cập đến những vấn đề sau:
+ Các bên tham gia hợp đồng thương mại được tự do giao kết hợp đồng.
+ Các bên có quyền tự do lựa chọn đối tác.
+ Các bên tự do thiết lập các điều khoản của hợp đồng, thỏa thuận nội dung, hình thức của hợp đồng.
+ Các bên có quyền tự do chọn luật điều chỉnh và cơ quan giải quyết tranh chấp.
+ Cam kết, thỏa thuận giữa các bên giao kết hợp đồng phải không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, không gây thiệt hại cho bên thứ ba, cho lợi ích công cộng, cho lợi ích của một trong các bên trong hợp đồng hoặc cả hai bên trong hợp đồng.
2/ Trong trường hợp 1, hợp đồng thương mại giữa Công ty X và Công ty V thể hiện nguyên tắc tự do hợp đồng qua việc tự do giao kết hợp đồng, lựa chọn đối tác, thiết lập các điều khoản của hợp đồng, và chọn luật điều chỉnh và cơ quan giải quyết tranh chấp.
3/ Theo pháp luật quốc tế, hợp đồng thương mại trong trường hợp 2 tuân thủ đúng về hình thức của hợp đồng thương mại quốc tế nếu việc giao dịch bằng việc nắm tay nhau trong một chiếc túi (khăn) kín để đưa ra kí hiệu thoả thuận được chấp nhận như một hình thức hợp đồng hợp lệ theo pháp luật của nước A.
b) Nguyên tắc thiện chí và trung thực
Câu hỏi:
1/ Nội dung của nguyên tắc thiện chí và trung thực trong giao kết hợp đồng thương mại có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động thương mại?
2/ Trong các trường hợp trên, công ty nào tuân thủ, công ty nào vi phạm nguyên tắc thiện chí và trung thực trong giao kết hợp đồng thương mại? Vì sao?
Giải rút gọn:
1/ Nguyên tắc thiện chí và trung thực trong giao kết hợp đồng thương mại có ý nghĩa rất quan trọng:
+ Đảm bảo tất cả các bên tham gia vào quan hệ hợp đồng thương mại hoạt động với tinh thần thiện chí và trung thực, không có bên nào được lừa dối bên nào.
+ Tạo ra một môi trường thương mại công bằng và minh bạch, nơi mà mọi người có thể tin tưởng vào sự trung thực và tính toàn vẹn của đối tác thương mại của họ.
+ Giúp ngăn chặn các hành vi gian lận và lừa dối, đồng thời khuyến khích sự hợp tác và tương tác lành mạnh giữa các bên.
2/ Trong các trường hợp trên:
+ Công ty K và Công ty N: Cả hai công ty đều tuân thủ nguyên tắc thiện chí và trung thực khi Công ty K đã trung thực về tình hình kinh doanh của mình và đã đề nghị Công ty N kéo dài thời hạn thanh toán.
+ Công ty G: Công ty G vi phạm nguyên tắc này nếu họ biết rằng họ không có khả năng thanh toán nhưng vẫn đồng ý mua hàng.
c) Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết và xử lý việc không thực hiện hợp đồng
Câu hỏi:
1/ Nội dung cơ bản của nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết và xử lý việc không thực hiện hợp đồng là gì?
2/ Ở tình huống trên, việc làm của Công ty G có phù hợp với nguyên tắc tuân thủ hợp đồng thương mại đã giao kết? Vì sao?
3/ Ở tình huống trên, Công ty D có phải chịu trách nhiệm khi đã không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng không? Vì sao? Công ty H có thể áp dụng chế tài đối với Công ty D được không? Vì sao?
Giải rút gọn:
1/ Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết và xử lý việc không thực hiện hợp đồng bao gồm:
+ Hợp đồng thương mại hợp pháp, không trái đạo đức xã hội, có hiệu lực thì bắt buộc các bên tham gia ký kết phải tôn trọng và thực hiện.
+ Hợp đồng chỉ có thể được thay đổi, chấm dứt hiệu lực từng phần hoặc toàn bộ theo quy định của chính hợp đồng đó hoặc theo thoả thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật (trừ một số trường hợp nhất định).
+ Khi một bên không thực hiện hợp đồng thì bên bị vi phạm có thể yêu cầu bên không thực hiện: buộc phải thực hiện đúng hợp đồng; chịu phạt do vi phạm hợp đồng; buộc phải bồi thường thiệt hại cho bên bị vi phạm (trừ những trường hợp được miễn trách nhiệm).
2/ Trong tình huống 1, Công ty G không tuân thủ nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết khi dừng không tiếp tục thực hiện hợp đồng xuất khẩu gạo với Công ty A mà không có sự đồng ý của Công ty A.
3/ Trong tình huống 2, Công ty D có thể không phải chịu trách nhiệm vì không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng do cửa khẩu giữa nước V và nước Q bị đóng do dịch bệnh. Đây có thể được coi là một trường hợp bất khả kháng.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Em hãy cho biết các nhận định dưới đây đúng hay sai. Vi sao?
a. Một nước thành viên của WTO có thể đối xử thuận lợi đối với nhà cung cấp dịch vụ của nước thành viên khác, nhưng lại có thể đối xử kém thuận lợi hơn đối với nhà cung cấp dịch vụ tương tự của nước mình.
b. Các nước thành viên của WTO có thể giới hạn số lượng đối với một loại hàng hoá nhập khẩu nào đó từ các nước thành viên khác vào nước mình tuỳ thuộc vào nhu cầu của nước mình đối với loại hàng hoả đó bằng việc áp dụng các biện pháp thuế quan.
c. Chính phủ của một nước thành viên WTO có thể được phép trợ cấp cho những mặt hàng mà nước đó lần đầu tiên xuất khẩu sang các nước thành viên khác.
d. Các bên khi giao kết hợp đồng thương mại quốc tế không được phép chọn luật của nước mình mà phải chọn luật điều chỉnh từ các điều ước quốc tế.
Giải rút gọn:
a. Sai - Theo nguyên tắc đối xử quốc gia của WTO, một nước thành viên phải đối xử với nhà cung cấp dịch vụ của nước thành viên khác không kém thuận lợi hơn so với nhà cung cấp dịch vụ tương tự của nước mình.
b. Đúng - Các nước thành viên của WTO có thể áp dụng các biện pháp thuế quan để giới hạn số lượng một loại hàng hoá nhập khẩu từ các nước thành viên khác.
c. Sai - Theo nguyên tắc không trợ cấp xuất khẩu của WTO, chính phủ của một nước thành viên không được phép trợ cấp cho những mặt hàng mà nước đó lần đầu tiên xuất khẩu sang các nước thành viên khác.
d. Sai - Khi giao kết hợp đồng thương mại quốc tế, các bên có quyền tự do chọn luật điều chỉnh hợp đồng, bao gồm cả luật của nước mình. Việc chọn luật điều chỉnh từ các điều ước quốc tế không phải là bắt buộc.
Câu 2: Em hãy cho biết các hành vi dưới đây vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của WTO. Vì sao?
a. Công ty X của nước Q (nước Q là thành viên của WTO) bào chế được một loại vắc-xin ngừa dịch bệnh và đã chuyển giao công nghệ, cho phép nước T (thành viên của WTO) bào chế loại vắc-xin này nhưng lại từ chối cung cấp cho một số nước khác không phải là thành viên của WTO khi các nước đó có yêu cầu.
b. Nước A (thành viên của WTO) chỉ thực hiện giảm thuế đối với mặt hàng thép hộp mạ kẽm cho nước B (không là thành viên của WTO), mà không thực hiện giảm thuế với cùng mặt hàng trên cho các thành viên khác của WTO.
c. Việt Nam (thành viên của WTO) đã đàm phán với M (nước M không phải thành viên của WTO) và đồng ý cắt giảm thuế quan đối với mặt hàng tôm đồng lạnh là 8%, nhưng không đồng ý mức cắt giảm thuế quan 8% với các nước thành viên khác của WTO với lý do đây là hiệp định song phương giữa Việt Nam và nước M.
d. Nước thành viên X đã đánh thuế nhập khẩu rất cao đối với rượu vang nhập khẩu từ các nước thành viên khác của WTO, làm cho rượu vang nhập khẩu vào nước X không thể cạnh tranh được về giá cả so với rượu vang sản xuất trong nước.
Giải rút gọn:
a. Hành vi của Công ty X không vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của WTO. Họ tuân theo quy định của WTO.
b. Nước A vi phạm nguyên tắc đối xử tối huệ của WTO. Họ chỉ thực hiện giảm thuế cho một nước không phải là thành viên của WTO, mà không giảm thuế cho các thành viên khác.
c. Việt Nam vi phạm nguyên tắc đối xử tối huệ quốc của WTO. Họ đã đồng ý cắt giảm thuế quan cho một nước không phải là thành viên của WTO, nhưng không đồng ý mức cắt giảm thuế quan tương tự với các nước thành viên khác.
d. Nước thành viên X có thể vi phạm nguyên tắc đối xử quốc gia của WTO. Họ đã đánh thuế nhập khẩu cao đối với rượu vang nhập khẩu từ các nước thành viên khác, làm cho rượu vang nhập khẩu không thể cạnh tranh được với rượu vang sản xuất trong nước.
Câu 3: Em hãy cho biết các hành vi dưới đây vì phạm nguyên tắc cơ bản nào của hợp đồng thương mại quốc tế. Vì sao?
a. Doanh nghiệp sản xuất, chế biến cà phê C (nước V) đã chủ động tìm kiếm, chào hàng và giao kết hợp đồng với đối tác là Công ty M (nước Z) về việc doanh nghiệp sẽ cung cấp cà phê đóng gói để tiêu thụ tại thị trường nước Z.
b. Khi thực hiện hợp đồng xuất khẩu tôm thương phẩm vào nước N, công ty xuất nhập khẩu của nước X đã bơm thêm tạp chất vào tôm để tăng trọng lượng.
c. Công ty dịch vụ H đã nhập khẩu một loại khăn lụa từ nước ngoài, xóa bỏ thương hiệu của nước ngoài trên khăn, thay bằng nhãn thương hiệu của Công ty H, rồi xuất khẩu sang nước thứ ba.
d. Công ty Ý đã ký hợp đồng nhập khẩu 100.000 hộp phấn rôm dùng cho trẻ em của Hãng dược phẩm nước ngoài D với điều kiện phần rôm phải có chất lượng tốt như đã thoả thuận và bảo đảm an toàn khi sử dụng. Sau khi nhập về 10.000 hộp phấn rôm và bán ra thị trường, một số trẻ em sử dụng phần rôm nói trên đã bị dị ứng nặng. Thấy vậy, Công ty Ý đã không tiếp nhận số phần rôm còn lại đã được giao kết trong hợp đồng với Hãng dược phẩm D.
Giải rút gọn:
a. Hành vi của Doanh nghiệp C không vi phạm nguyên tắc cơ bản nào của hợp đồng thương mại quốc tế. Họ tuân theo nguyên tắc tự do hợp đồng.
b. Công ty xuất nhập khẩu của nước X vi phạm nguyên tắc thiện chí và trung thực. Họ đã bơm thêm tạp chất vào tôm để tăng trọng lượng, đây là hành vi lừa dối.
c. Công ty H vi phạm nguyên tắc thiện chí và trung thực. Họ đã xóa bỏ thương hiệu của nước ngoài trên khăn, thay bằng nhãn thương hiệu của Công ty H, rồi xuất khẩu sang nước thứ ba, đây là hành vi không trung thực.
d. Công ty Y tuân thủ nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết và xử lý việc không thực hiện hợp đồng. Họ đã không tiếp nhận số phần rôm còn lại do sản phẩm không đạt chất lượng tốt như đã thoả thuận trong hợp đồng.
VẬN DỤNG
Câu hỏi: Em hãy viết bài chia sẻ về một (hoặc một số) điều mà Việt Nam đã cam kết khi gia nhập WTO và ý nghĩa của việc thực hiện những cam kết đó.
Giải rút gọn:
Khi gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Việt Nam đã cam kết thực hiện một loạt các điều khoản quan trọng, nhằm mở cửa nền kinh tế và thúc đẩy sự phát triển. Dưới đây là một số cam kết nổi bật và ý nghĩa của việc thực hiện những cam kết này.
Cam kết về thương mại dịch vụ: Việt Nam đã cam kết mở cửa thị trường trong nhiều lĩnh vực dịch vụ, bao gồm ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kế toán, kiểm toán, dịch vụ thuế, dịch vụ phân phối, dịch vụ logistics, dịch vụ chuyển phát và viễn thông, và các dịch vụ kinh doanh. Việc thực hiện những cam kết này đã giúp Việt Nam thu hút đầu tư nước ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lượng dịch vụ, góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước.
Ý nghĩa của việc thực hiện những cam kết này: Việc thực hiện những cam kết với WTO đã mang lại nhiều lợi ích cho Việt Nam. Trước hết, nó đã giúp mở rộng thị trường cho các doanh nghiệp Việt Nam, tạo điều kiện cho họ cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Thứ hai, nó đã thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, góp phần vào sự phát triển kinh tế của đất nước. Cuối cùng, việc thực hiện những cam kết này đã giúp Việt Nam nâng cao năng lực cạnh tranh và chất lượng dịch vụ, cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức bài 16, Giải bài 16 Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải bài 16 Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận