Siêu nhanh giải bài 1 Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức
Giải siêu nhanh bài 1 Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức. Giải siêu nhanh Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức phù hợp với mình.
MỞ ĐẦU
Em hãy quan sát biểu đồ thể hiện tỷ lệ hộ nghèo ở nước ta giai đoạn 2016 – 2020 và cho biết tỉ lệ này thay đổi thế nào. Nêu ý nghĩa của sự thay đổi đó.
Giải rút gọn:
Biểu đồ cho thấy tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam đã giảm đáng kể từ năm 2016 đến năm 2020. Cụ thể, tỉ lệ này giảm từ 9.2% xuống còn 4.8%.
Sự giảm này có ý nghĩa quan trọng, bởi vì nó cho thấy Việt Nam đã có những bước tiến vượt bậc trong việc giảm nghèo, cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân.
1. TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ
Câu hỏi: Em có nhận xét gì về chỉ tiêu tăng trưởng GDP của nước ta qua thông tin trên?
Giải rút gọn:
Biểu đồ cho thấy GDP của Việt Nam đã tăng trưởng mạnh mẽ trong năm 2022, đạt mức 8.02%, cao hơn nhiều so với 2.87% trong năm 2020 và 2.56% trong năm 2021. Đây là mức tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn từ 2011 đến 2022.
Câu hỏi: Từ bảng số liệu trên (bảng 1), em hãy nhận xét sự khác nhau trong việc phản ánh kết quả tăng trưởng giữa chi tiêu GDP/người.
Giải rút gọn:
Bảng số liệu cho thấy có sự khác biệt lớn giữa GDP tổng và GDP/người của Trung Quốc và Singapore trong năm 2022.
+ Trung Quốc có GDP tổng cao (17,96 nghìn tỷ USD), nhưng GDP/người lại thấp (12.720 USD/người).
+ Singapore có GDP tổng thấp hơn nhiều (466,8 tỷ USD), nhưng GDP/người lại cao hơn rất nhiều (82.808 USD/người).
Như vậy, GDP/người phản ánh một cách chính xác hơn về mức độ thịnh vượng của người dân trong một quốc gia so với chỉ số GDP tổng. Mặc dù GDP tổng có thể cho thấy sức mạnh kinh tế tổng thể của một quốc gia, nhưng nó không phản ánh được mức độ phân bổ thu nhập trong xã hội. Trong khi đó, GDP/người lại cho thấy thu nhập bình quân đầu người, phản ánh một cách tốt hơn về mức sống của người dân.
Câu hỏi:
1/ Em hãy so sánh GDP và GNJ của Việt Nam trong từng năm 2021, 2022 và nêu ý nghĩa của từng chỉ tiêu tăng trưởng này.
2/ Em có nhận xét gì về sự tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2022 so với năm 2021?
Giải rút gọn:
1/ So sánh GDP và GNI của Việt Nam trong từng năm 2021, 2022:
+ Năm 2021: GDP của Việt Nam là 366,14 tỷ USD và GNI là 347,4 tỷ USD.
+ Năm 2022: GDP tăng lên 408,8 tỷ USD và GNI tăng lên 388,9 tỷ USD.
Sự tăng trưởng của cả GDP và GNI cho thấy nền kinh tế của Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ. Tăng trưởng GDP cho thấy sự tăng trưởng của nền kinh tế trong nước, trong khi tăng trưởng GNI cho thấy sự tăng trưởng của thu nhập toàn dân, bao gồm cả thu nhập từ nước ngoài.
2/ Nhận xét về sự tăng trưởng kinh tế Việt Nam năm 2022 so với năm 2021:
So với năm 2021, cả GDP và GNI của Việt Nam đều tăng mạnh trong năm 2022. Điều này cho thấy nền kinh tế của Việt Nam đã phục hồi và phát triển mạnh mẽ sau giai đoạn khó khăn do đại dịch COVID-19.
Câu hỏi: Từ bảng số liệu trên, em hãy nhận xét sự khác nhau trong việc phản ánh kết quả tăng trưởng giữa chỉ tiêu GNJ và chỉ tiêu GNJ/người.
Giải rút gọn:
Dựa trên bảng số liệu, ta có thể thấy sự khác biệt giữa chỉ tiêu GNI và GNI/người của Việt Nam, Trung Quốc và Singapore:
+ GNI: GNI của Trung Quốc cao nhất, tiếp theo là Singapore và Việt Nam. Phản ánh sức mạnh kinh tế tổng thể của các quốc gia.
+ GNI/người: GNI/người của Singapore cao nhất, tiếp theo là Trung Quốc và Việt Nam. Phản ánh mức độ phát triển kinh tế trên mỗi người dân.
Câu hỏi:
1/ Em hãy chỉ ra vai trò của tăng trưởng kinh tế được đề cập trong thông tin trên.
2/ Hãy lấy ví dụ cụ thể ở địa phương em để minh chứng cho vai trò của tăng trưởng kinh tế.
Giải rút gọn:
1/ Vai trò của tăng trưởng kinh tế trong thông tin trên:
+ Tăng trưởng GDP: Tăng trưởng kinh tế giúp Việt Nam đã có mức tăng trưởng GDP ổn định, đạt khoảng 5,9%/năm.
+ Giảm tỷ lệ nghèo: Tăng trưởng kinh tế đã giúp giảm tỷ lệ nghèo đáng kể, từ 14,2% năm 2010 xuống dưới 3% vào năm 2020.
+ Nâng cao thu nhập: Tăng trưởng kinh tế đã tạo ra nhiều việc làm, giúp nâng cao thu nhập cho người lao động.
2/ Ví dụ về vai trò của tăng trưởng kinh tế ở địa phương:
Ở địa phương em, tăng trưởng kinh tế đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm, giúp nâng cao thu nhập cho người dân. Đồng thời, tăng trưởng kinh tế cũng đã thúc đẩy sự phát triển của cơ sở hạ tầng, như việc xây dựng các tòa nhà văn phòng mới, cải thiện hệ thống giao thông công cộng, và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế. Điều này không chỉ cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân, mà còn thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước, tạo ra một chuỗi phản hồi tích cực cho tăng trưởng kinh tế.
2. PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Câu hỏi:
1/ Em hiểu thế nào là phát triển kinh tế? Phát triển kinh tế được xác định qua các chi tiêu cơ bản nào?
2/ Các thông tin, biểu đồ trên phản ánh các chỉ tiêu nào của phát triển kinh tế? Em có nhận xét gì về kết quả thực hiện các chỉ tiêu đó ở nước ta?
3/ Hãy phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
Giải rút gọn:
1/ Phát triển kinh tế là sự lớn lên về quy mô cùng với những thay đổi về cấu trúc nền kinh tế, mang lại những chuyển biến tích cực về xã hội.
Phát triển kinh tế được xác định qua các chỉ tiêu sau:
+ Sự gia tăng GDP, GNI, GDP/người, GNI/người.
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế theo hướng tích cực: tỷ trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ trong GDP tăng lên, tỷ trọng của ngành nông nghiệp giảm đi.
+ Chỉ tiêu về tiến bộ xã hội: chỉ số phát triển con người HDI tăng, chỉ số đói nghèo, chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) giảm.
2/
- Thông tin 1 và biểu đồ 3 phản ánh chỉ tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế: Biểu đồ cho thấy sự chuyển dịch trong cơ cấu ngành kinh tế của Việt Nam từ năm 2018 đến năm 2022.
Nhận xét về kết quả thực hiện chỉ tiêu này ở Việt Nam:
+ Việt Nam đã có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tích cực từ năm 2018 đến năm 2022, với việc giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp và tăng tỷ trọng của ngành công nghiệp.
+ Ngành dịch vụ duy trì ổn định và chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu GDP, cho thấy vai trò quan trọng của ngành này trong nền kinh tế.
- Thông tin 2 và biểu đồ 4 phản ánh chỉ tiêu về tiến bộ xã hội:
+ Chỉ số phát triển con người (HDI): HDI của Việt Nam đã tăng từ 0.693 năm 2018 lên 0.737 năm 2022, cho thấy sự cải thiện trong chất lượng cuộc sống và phát triển con người.
+ Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini): Hệ số Gini của Việt Nam dao động nhẹ nhưng ổn định xung quanh 0.42 đến 0.375, cho thấy mức độ bất bình đẳng thu nhập ở mức trung bình.
Nhận xét về kết quả thực hiện chỉ tiêu này ở Việt Nam:
+ Việt Nam đã có sự cải thiện đáng kể trong chỉ số phát triển con người (HDI), cho thấy sự tiến bộ trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển con người.
+ Mặc dù hệ số Gini cho thấy mức độ bất bình đẳng thu nhập ở mức trung bình, nhưng Việt Nam cần tiếp tục nỗ lực để giảm bất bình đẳng và đảm bảo một sự phân phối thu nhập công bằng hơn.
3/ Phân biệt tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế:
+ Tăng trưởng kinh tế chỉ là sự thay đổi về lượng của nền kinh tế, là điều kiện tiền đề cho phát triển kinh tế nhưng không phải chỉ cần tăng trưởng kinh tế là đã đạt được phát triển kinh tế.
+ Phát triển kinh tế có phạm vi rộng lớn, toàn diện hơn bao hàm cả tăng trưởng kinh tế lẫn chuyển dịch cơ cấu và tiến bộ xã hội.
Câu hỏi:
1/ Em hãy chỉ ra vai trò của phát triển kinh tế được đề cập trong những thông tin trên.
2/ Hãy lấy ví dụ cụ thể ở địa phương em để minh chứng cho vai trò của tăng trưởng, phát triển kinh tế.
Giải rút gọn:
1/ Vai trò của phát triển kinh tế được đề cập trong thông tin trên: Nâng cao chất lượng tăng trưởng; chuyển dịch lao động, nâng cao năng suất lao động; cải thiện đời sống người dân.
2/ Ví dụ về vai trò của tăng trưởng, phát triển kinh tế ở địa phương
Ở thành phố Đà Nẵng, tăng trưởng kinh tế đã giúp thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch. Với việc xây dựng và nâng cấp các cơ sở hạ tầng du lịch như khu nghỉ dưỡng, bãi biển, và các điểm tham quan du lịch, Đà Nẵng đã thu hút được nhiều du khách trong và ngoài nước.
3. MỐI QUAN HỆ GIỮA TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Câu hỏi:
1/ Từ thông tin 1, em hiểu thế nào là phát triển bền vững?
2/ Từ thông tin 2, em hãy chỉ ra những tác động tích cực, tiêu cực của tăng trưởng kinh tế tới phát triển bền vững và ngược lại?
Giải rút gọn:
1/ Từ thông tin 1, em hiểu phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp hợp lý, hài hòa giữa ba mặt: phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường.
2/ Từ thông tin 2, ta có thể thấy những tác động tích cực và tiêu cực của tăng trưởng kinh tế tới phát triển bền vững và ngược lại:
Tác động của tăng trưởng kinh tế tới phát triển bền vững:
+ Tích cực: Tăng trưởng kinh tế ổn định tạo điều kiện vật chất cho sự phát triển và giải quyết các vấn đề xã hội. Nó giúp cải thiện đời sống người dân, tạo sinh kế và nâng cao khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản.
+ Tiêu cực: Nếu tăng trưởng kinh tế không gắn với mục tiêu phát triển xã hội và bảo vệ môi trường, chỉ đem lại lợi ích cho một bộ phận nhỏ người giàu, điều kiện sống của phần đông người nghèo không được cải thiện; đạo đức xã hội bị suy thoái; môi trường sống của con người bị huỷ hoại,… sẽ làm nảy sinh mâu thuẫn, tạo ra sự bất ổn trong xã hội, làm cản trở đến phát triển kinh tế.
Tác động của phát triển bền vững tới tăng trưởng kinh tế:
+ Tích cực: Phát triển bền vững giúp nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao và duy trì trong thời gian dài.
+ Tiêu cực: Nếu xã hội chứa đựng nhiều mâu thuẫn và tiến bộ, công bằng xã hội không được giải quyết tốt, điều này sẽ ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
LUYỆN TẬP
Câu 1: Em hãy cho biết chỉ tiêu nào dưới đây được chọn để đánh giá tăng trưởng kinh tế. Vì sao?
a. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội trong một thời kì nhất định.
b. Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế quốc gia trong một thời kì nhất định.
c. Mức tăng tổng thu nhập quốc dân bình quân đầu người trong một thời kì nhất định.
d. Mức tăng dân số của một quốc gia trong một thời kì nhất định.
e. Mức tăng chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
Giải rút gọn:
Chỉ tiêu được chọn để đánh giá tăng trưởng kinh tế là: Chỉ tiêu a. Mức tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trong một thời kỳ nhất định.
Lý do là GDP là một chỉ số kinh tế quan trọng nhất, thể hiện tổng giá trị của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong một quốc gia trong một thời gian nhất định. Mức tăng của GDP phản ánh được sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia.
Câu 2: Phát biểu nào dưới đây phản ánh đúng cách hiểu về phát triển kinh tế? Giải thích vì sao.
a. Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội.
b. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là xây dựng được cơ cấu kinh tế hiện đại.
c. Muốn phát triển kinh tế cần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao.
Giải rút gọn:
Phát biểu a. Phát triển kinh tế là quá trình tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ xã hội phản ánh đúng cách hiểu về phát triển kinh tế.
Lý do là phát triển kinh tế không chỉ đơn thuần là tăng trưởng kinh tế (tức là tăng GDP), mà còn liên quan đến việc cải thiện chất lượng cuộc sống và tiến bộ xã hội. Điều này có thể bao gồm việc giảm tỷ lệ nghèo, nâng cao chất lượng giáo dục và y tế, và cải thiện chất lượng môi trường sống.
Câu 3: Em hãy thuyết trình về vai trò của tăng trưởng, phát triển kinh tế đối với các vấn đề dưới đây:
a. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hoá, giáo dục.
b. Phát triển kinh tế góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.
c. Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng.
Giải rút gọn:
a. Tăng trưởng, phát triển kinh tế tạo điều kiện để phát triển văn hoá, giáo dục.
Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực tài chính cần thiết để đầu tư vào văn hoá và giáo dục. Khi nền kinh tế phát triển, chính phủ và các tổ chức xã hội có thêm nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho văn hoá và giáo dục, như viện bảo tàng, thư viện, trường học, và các cơ sở nghiên cứu. Đồng thời, tăng trưởng kinh tế cũng giúp nâng cao thu nhập của người dân, tạo điều kiện cho họ tiếp cận với các dịch vụ văn hoá và giáo dục chất lượng cao.
b. Phát triển kinh tế góp phần thúc đẩy công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế.
Phát triển kinh tế thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá bằng cách tạo ra nguồn lực cho đầu tư vào công nghệ và cơ sở hạ tầng. Điều này giúp nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao, và mở rộng thị trường. Đồng thời, phát triển kinh tế cũng thúc đẩy sự đổi mới và sáng tạo, tạo điều kiện cho việc ứng dụng các công nghệ mới trong sản xuất và quản lý.
c. Phát triển kinh tế góp phần giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng.
Phát triển kinh tế giúp giảm bớt chênh lệch trình độ phát triển giữa các vùng bằng cách tạo ra cơ hội và nguồn lực để phát triển kinh tế địa phương. Khi nền kinh tế phát triển, chính phủ có thể đầu tư nhiều hơn vào các vùng kém phát triển, giúp cải thiện cơ sở hạ tầng, tạo việc làm, và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. Đồng thời, sự phát triển của các doanh nghiệp và ngành công nghiệp cũng tạo ra cơ hội cho người dân các vùng kém phát triển tham gia vào thị trường lao động và tận dụng các cơ hội kinh tế mới.
Câu 4: Ý kiến nào dưới đây phản ánh đúng cách hiểu về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững? Giải thích vì sao.
a. Muốn phát triển bền vững phải đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
b. Phát triển bền vững là sự bảo đảm để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
c. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội là điều kiện đủ để phát triển bền vững.
Giải rút gọn:
Ý kiến b. Phát triển bền vững là sự bảo đảm để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế phản ánh đúng cách hiểu về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển bền vững.
Lý do là phát triển bền vững không chỉ bao gồm tăng trưởng kinh tế, mà còn liên quan đến việc cải thiện chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường, và tiến bộ xã hội. Khi một quốc gia phát triển một cách bền vững, nó tạo ra một môi trường ổn định và thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế.
Câu 5: Em hãy đọc thông tin dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh lần thứ XII xác định mục tiêu hành động: “Xây dựng thế hệ thanh niên Việt Nam phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, có ý chí tự cường, tự hào dân tộc, có lí tưởng cách mạng, hoài bão, khát vọng vươn lên xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc, có đạo đức, ý thức công dân, chấp hành pháp luật; có sức khoẻ, văn hoá, kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ năng sống; có nghề nghiệp, ý chí lập thân, lập nghiệp, năng động, sáng tạo. Phát huy tinh thần xung kích, tình nguyện, sáng tạo, trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đặc biệt là trong hội nhập quốc tế, chuyển đổi số quốc gia, góp phần hiện thực hóa mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”.
- Từ thông tin trên, em hãy cho biết nhiệm vụ của thế hệ trẻ Việt Nam đối với phát triển kinh tế đất nước.
- Hãy nêu một tấm gương thanh niên tích cực tham gia phát triển kinh tế và rút ra bài học đối với bản thân.
Giải rút gọn:
- Nhiệm vụ của thế hệ trẻ Việt Nam đối với phát triển kinh tế đất nước là phát huy tinh thần xung kích, tình nguyện, sáng tạo, trách nhiệm trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đặc biệt là trong hội nhập quốc tế, chuyển đổi số quốc gia.
- Tấm gương thanh niên tích cực tham gia phát triển kinh tế: Một ví dụ điển hình là anh Nguyễn Hoàng Khắc Hiếu, người sáng lập và điều hành công ty TNHH Stentors. Anh đã áp dụng công nghệ vào việc sản xuất các sản phẩm giáo dục, giúp nâng cao chất lượng giáo dục ở Việt Nam. Anh Hiếu là một ví dụ cho thấy tầm quan trọng của việc sử dụng kiến thức khoa học và công nghệ để tạo ra giá trị kinh tế và xã hội.
+ Bài học rút ra là tầm quan trọng của việc học hỏi, sáng tạo và không ngừng nỗ lực để đóng góp cho sự phát triển của đất nước.
VẬN DỤNG
Em hãy viết bài luận về những việc mình có thể thực hiện để góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
Giải rút gọn:
Bài luận về những việc mình có thể thực hiện để góp phần thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế:
Tiêu đề: Góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế: Hành động từ cá nhân.
Trong thế giới ngày càng toàn cầu hóa, mỗi cá nhân đều có thể đóng góp vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Dưới đây là một số cách mà em có thể thực hiện để góp phần vào sự phát triển kinh tế.
1. Học hỏi và nâng cao kỹ năng.
2. Khởi nghiệp.
3. Tiêu dùng thông minh.
4. Tham gia vào cộng đồng.
Tóm lại, mỗi cá nhân đều có thể đóng góp vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Bằng cách học hỏi và nâng cao kỹ năng, khởi nghiệp, tiêu dùng thông minh, và tham gia vào cộng đồng, tôi hy vọng sẽ có thể đóng góp vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước tôi.
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
Giải Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức bài 1, Giải bài 1 Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức, Siêu nhanh giải bài 1 Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận