Tắt QC

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Kết nối bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định công dân không được kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Kết hôn giữa những người cùng giới tính.
  • B. Kết hôn giữa những người khác giới tính.
  • C. Kết hôn giữa những người chênh lệch về tuổi.
  • D. Kết hôn giữa những người không cùng tôn giáo.

Câu 2: Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây trong kết hôn?

  • A. Cản trở người khác duy trì hôn nhân tựu nguyện.
  • B. Nam nữ yêu nhay và tự nguyện đăng kí kết hôn.
  • C. Những nguời đã có vợ hoặc đã có chồng.
  • D. Người không bị mất hành vi năng lực dân sự.

Câu 3: Công dân chỉ được phép kết hôn khi

  • A. đủ 20 tuổi trở nên đối với nam và đủ 18 tuổi trở nên đối với nữ.
  • B. đủ 21 tuổi trở nên đối với nam và đủ 19 tuổi trở nên đối với nữ.
  • C. đủ 22 tuổi trở nên đối với nam và đủ 10 tuổi trở nên đối với nữ.
  • D. đủ 19 tuổi trở nên đối với nam và đủ 17 tuổi trở nên đối với nữ.

Câu 4: Việc kết hôn phải do

  • A. bố mẹ quyết định.
  • B. bên nam quyết định.
  • C. hai bên nam, nữ tự nguyện quyết định.
  • D. bên nữ quyết định.

Câu 5: Theo bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017: Người đang có vợ, có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà chung sống với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ có thể bị phạt như thế nào?

  • A. phạt hành chính từ 30 triệu đến 60 triệu đồng.
  • B. Phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 1 năm hoặc phạt tù từ 3 tháng đến 3 năm.
  • C. phạt hành chính từ 50 triệu đến 100 triệu đồng.
  • D. Phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 1 năm.

Câu 6: Điều 19 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 là gì?

  • A. Tôn trọng danh dự, nhân phẩm, uy tín của vợ, chồng.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ, chồng,
  • C. Lựa chọn nơi cư trú của vợ chồng.
  • D. Tình nghĩa vợ chồng.

Câu 7: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng?

  • A. Vợ chồng bình đẳng trong quan hệ thân nhân và quan hệ tài sản.
  • B. Không có nghãi vụ tạo điều kiện giúp đỡ nhau phát triển về mọi mặt.
  • C. Có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
  • D. Có nghĩa vụ yêu thương, chung thủy, tôn trọng lẫn nhau.

Câu 8: Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình?

  • A. Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ và lợi ích hợp pháp của con.
  • B. Con có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng.
  • C. Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.
  • D. Các thành viên trong gia đình không có quyền chăm sóc và giúp đỡ nhau về kinh tế.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự do kết hôn trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Khi đến tuổi trưởng thành.
  • B. Khi đủ điều kiện kết hôn.
  • C. Khi muốn thay đổi cuộc sống.
  • D. Khi gia đình hai bên đồng ý.

Câu 10: Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp mục đích của hôn nhân không đạt được, công dân được thực hiện quyền nào dưới đây?

  • A. Tiếp tục duy trì hôn nhân.
  • B. Không chung sống cùng nhau.
  • C. Đề nghị Tòa án giải quyết li hôn.
  • D. Điều chỉnh quy định về hôn nhân.

Câu 11: Bài ca dao sau lên án hủ tục nào dưới đây?

Thân em mười sáu tuổi đầu

Cha mẹ em gả làm con nhà giàu.

Nói ra sợ chị em cười,

Năm ba chuyện thảm, chín mười chuyện cay.

  • A. Trọng nam khinh nữ.
  • B. Mê tín dị đoan.
  • C. Cướp vợ.
  • D. Tảo hôn.

Câu 12: Trường hợp nào dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình?

  • A. Chị M và anh N đăng kí kết hôn sau khi đã tổ chức đám cưới.
  • B. Anh H thực hiện cấp dưỡng cho con sau khi đã li hôn vợ.
  • C. Chị K đưa hết số tiền tiết kiệm được trước khi kết hôn cho chồng.
  • D. Anh Q tìm cách để vợ không được tham gia lớp học chuyên môn.

Câu 13: Đâu không phải là nguyên tắc chung về chế độ tài sản của vợ chồng?

  • A. Vợ, chồng bình đẳng với nhau về quyền, nghĩa vụ trong việc tạo lập, chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung; không phân biệt giữa lao động trong gia đình và lao động có thu nhập.
  • B. Vợ, chồng có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
  • C. Vợ, chồng có nghĩa vụ đảm bảo điều kiện để đáp ứng nhu cầu thiết yéu của gia đình.
  • D. Việc thực hiện quyền, nghĩa vụ về tài sản của vợ chồng mà xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của vợ, chồng, gia đình và của người khác thì phải bồi thường.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác