Tắt QC

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Chân trời bài 3: Bảo hiểm (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo bài 3: Bảo hiểm (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu là khái niệm đúng về Bảo hiểm?

  • A. Là hình thức bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của pháp luật.
  • B. Là hoạt động chuyển giao rủi ro giữa bên tham gia bảo hiểm và tổ chức bảo hiểm thông qua các cam kết.
  • C. Là yếu tố thương mại yêu cầu người lao động phải sử dụng trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động.
  • D. Là quỹ thất nghiệp được hình thành từ các khoản đóng của người lao động và hỗ trợ của Nhà nước.

Câu 2: Bảo hiểm bao gồm các loại hình nào dưới đây?

  • A. Bảo hiểm thương mại, bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm tài sản.
  • B. Bảo hiểm y tế, bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm bắt buộc
  • D. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm thương mại.

Câu 3: Bảo hiểm nhân thọ là gì?

  • A. Bảo hiểm cho xe cộ.
  • B. Bảo hiểm tài sản doanh nghiệp.
  • C. Bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.
  • D. Bảo hiểm du lịch.

Câu 4: Quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?

  • A. Là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau.
  • B. Là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế.
  • C. Là loại hình bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức mà người tham gia được lựa chọn mức đóng, phương thức đóng phù hợp với thu nhập của mình.
  • D. Là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức mà người lao động và người sử dụng lao động phải tham gia.

Câu 5: Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là những ai?

  • A. Là công dân các nước nhập tịch vào Việt Nam.
  • B. Là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.
  • C. Là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • D. Là công dân ở mọi độ tuổi trên đất nước Việt Nam.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng về hình thức của bảo hiểm y tế?

  • A. Là hình thức bảo hiểm không bắt buộc, không vì mục đích lợi nhuận nhằm chăm sóc sức khỏe do Nhà nước tổ chức thực hiện.
  • B. Là hình thức bảo hiểm không bắt buộc để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
  • C. Là hình thức bảo hiểm bắt buộc để chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
  • D. Là hình thức bảo hiểm bắt buộc, có vì mục đích lợi nhuận nhằm chăm sóc sức khỏe do Nhà nước thực hiện.

Câu 7: Đâu là khái niệm của bảo hiểm thất nghiệp?

  • A. Là sự bảo đảm được bù đắp một phần thu nhập, hỗ trọ nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm cho người lao động khi bị mất việc làm trên cơ sở đóng góp vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Là hình thức bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm là sức khỏe, thân thể và tính mạng của con người như ốm đau, bệnh tật, tai nạn, thương tật,…
  • C. Là trách nhiệm hay nghĩa vụ bồi thường.
  • D. Là hình thức bảo hiểm mà đối tượng của nó là tài sản nhằm bồi thường theiẹt hại cho người được bảo hiểm.

Câu 8: Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc đối tượng nào dưới đây phải tham gia?

  • A. Người lao động và người sử dụng lao động.
  • B. Người vừa thất nghiệp.
  • B. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • C. Người chưa kí hợp đồng lao động.

Câu 9: Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ

  • A. ốm đau, thai sản, xe cộ, phục hồi sức khỏe.
  • B. hưu trí, tử tuất, tai nạn lao động, phục hồi sức khỏe.
  • C. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, phục hồi sức khỏe.
  • D. ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.

Câu 10: Loại bảo hiểm cho những thiệt về tải sản là bảo hiểm gì?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm bắt buộc.
  • C. Bảo hiểm nhân thọ.
  • D. Bảo hiểm phi nhân thọ.

Câu 11: Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không được hưởng chế độ nào dưới đây?

  • A. Ốm đau, thai sản
  • B. Tai nạn lao động
  • C. Hỗ trợ học nghề
  • D. Hưu trí, tử tuất.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây nói đúng về bảo hiểm?

  • A. Bảo hiểm là Hình thức đầu tư tài chính.
  • B. Bảo hiểm là chương trình phúc lợi của chính phủ.
  • C. Bảo hiểm là một dạng tiết kiệm dài hạn.
  • D. Bảo hiểm là hợp đồng pháp lý giữa hai bên để đổi lấy những cam kết.

Câu 13: Khi nào người lao động được hưởng trợ cấp từ bảo hiểm thất nghiệp?

  • A. Người lao động phải bị mất việc do tai nạn lao động và không tìm được việc làm mới.
  • B. Người lao động phải đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thời gian quy định và đang tích cực tìm kiếm việc làm.
  • C. Người lao động phải mắc bệnh nghề nghiệp.
  • D. Người lao động phải nghỉ hưu.

Câu 14: Khẳng định nào dưới đây không đúng khi nói về bảo hiểm xã hội?

  • A. Bảo hiểm xã hội bào gồm bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • B. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được hưởng chế độ hưu trí và tử tuất.
  • C. Bảo hiểm xã hội là loại hình bảo hiểm bắt buộc đối với công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên.
  • D. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sẽ được lựa chọn mức đóng phù hợp với thu nhập.

Câu 15: Lợi ích từ bảo hiểm thương mại đem lại cho doanh nghiêp là

  • A. bảo vệ tài sản doanh nghiệp khỏi rủi ro như hỏa hoạn, trộm cắp.
  • B. cung cấp bảo hiểm y tế cho nhân viên.
  • C. giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. đầu tư vào bất động sản.

Câu 16: Khẳng định nàp dưới đây không đúng khi nói về bảo hiểm thương mại?

  • A. Bảo hiểm thương mại nhằm mục tiêu lợi nhuận.
  • B. Bảo hiểm thương mại là bảo hiểm tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm thương mại do Nhà nước tổ chức thực hiện.
  • D. Bảo hiểm thương mại bao gồm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe.

Câu 17: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của bảo hiểm?

  • A. Bảo hiểm góp phần giúp con người đánh giá, phát hiện, quản lí, theo dõi, giám sát ruit ro.
  • B. Bảo hiểm góp phần ổn định và tăng ngân sách nhà nước, thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Bảo hiểm góp phần chuyển giao, chia sẻ rủi ro, giảm thiểu tổn thất, đảm bảo an toàn cho cuộc sống của con người; tạo công ăn việc làm, giảm thất nghiệp trong nền kinh tế.
  • D. Bảo hiểm góp phần ổn định tài chính và đảm bảo an toàn cho các khoản đầu tư cá nhân; là một kênh huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đối tượng tham gia bảo hiểm y tế?

  • A. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc chỉ bao gồm người lao động và người sử dụng lao động.
  • B. Bảo hiểm y tế là bảo hiểm bắt buộc.
  • C. Bảo hiểm y tế không nhằm mục đích lợi nhuận.
  • D. Bảo hiểm y tế do Nhà nước tổ chức thực hiện.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác