Tắt QC

Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 15: Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều bài 15: Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Pháp luật quốc tế ảnh hưởng đến

  • A. các mối quan hệ của pháp luật quốc tế.
  • B. sự hình thành và phát triển của pháp luật quốc tế.
  • C. cấu trúc hệ thống pháp luật quốc tế.
  • D. toàn bộ nội dung của pháp luật quốc tế.

Câu 2: Ý nào sau đây không phải là vai trò của pháp luật quốc tế?

  • A. Là cơ sở để thiết lập các mối quan hệ ngoại giao, hữu nghị và hợp tác giữa các quốc gia trên các lĩnh vực của đời sống quốc tế.
  • B. Là cơ sở để chấm dứt chiến tranh.
  • C. Là cơ sở để giải quyết các tranh chấp giữa các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế.
  • D. Điều chỉnh quan hệ giữa các quốc gia hoặc giữa các chủ thể khác của pháp luật quốc tế phát sinh trong các lĩnh vực.

Câu 3: Pháp luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy luật của pháp luật

  • A. do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên.
  • B. do các quốc gia và các chủ thể pháp luật thỏa thuận xây dựng nên.
  • C. do các chủ thể của các ngành luật thỏa thuận xây dựng nên.
  • D. do các quốc gia cùng nhau quy định áp dụng.

Câu 4: Pháp luật quốc tế được thể hiện qua những văn bản nào dưới đây?

  • A. Nghị quyết của các tổ chức quốc tế.
  • B. Hiến chương, hiệp định, hiệp ước, công ước, nghị định thư.
  • C. Biên bản các phiên họp của Liên hợp quốc.
  • D. Kết luận của các hội nghị quốc tế khu vực quan trọng.

Câu 5: Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?

  • A. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe dọa dùng vũ lực trong các quan hệ quốc tế.
  • B. Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hào bình.
  • C. Nguyên tắc can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
  • D. Nguyên tắc quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.

Câu 6: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia?

  • A. Luật quốc gia tạo cơ sở hình thành và góp phần thúc đẩy pháp luật quốc tế phát triển.
  • B. Pháp luật quốc tế và luật quốc gia tồn tại độc lập, không liên quan gì đến nhau. 
  • C. Pháp luật quốc tế là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện quy định của luật quốc gia.
  • D. Pháp luật quốc tế và luật quốc gia có quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau.

Câu 7: Pháp luật quốc tế có mấy nguyên tắc cơ bản?

  • A. Bốn nguyên tắc.
  • B. Năm nguyên tắc.
  • C. Sáu nguyên tắc.
  • D. Bảy nguyên tắc.

Câu 8: Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia có quan hệ như thế nào?

  • A. Có quan hệ song phương.
  • B. Có quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau.
  • C. Có cấu trúc khác nhau.
  • D. Có quan hệ biện chứng, cấu trúc khác nhau.

Câu 9: “Mọi quốc gia có nghĩa vụ thực hiện sự thiện chí các nghĩa vụ của mình phù hợp với Hiến chương Liên hợp quốc, theo những nguyên tắc và quy phạm được quốc tế thừa nhận chung và trong những thảo thuận có hiệu lực theo nhữg nguyên tắc và quy phạm pháp luật quốc tế.” là của nguyên tắc nào dưới đây?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.
  • C. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.
  • D. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.

Câu 10: Tình huống nào sau đây phản ánh về vai trò nào của pháp luật quốc tế?

Do mâu thuẫn, tranh chấp lãnh thổ kéo dài giữa quốc gia A và quốc gia B trong nhiều năm mà chưa được giải quyết, quốc gia A đã dùng vũ lực tấn công vào lãnh thổ của quốc gia B, vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế. Quốc gia B đã yêu cầu Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc can thiệp. Căn cứ vào pháp luật quốc tế, trong đó có Hiến chương Liên hợp quốc, Hội đồng Bảo an đã ra nghị quyết yêu cầu quốc gia A tôn trọng pháp luật quốc tế, rút quân đội, lập lại hoà bình, an ninh ở quốc gia B. Quốc gia A buộc phải thực hiện nghị quyết của Liên hợp quốc, rút quân đội ra khỏi lãnh thổ quốc gia B.

  • A. Duy trì và phát huy mối quan hệ liên minh giữa các tổ chức quốc tế phi chính phủ.
  • B. Là cơ sở duy nhất để xây dựng mối quan hệ liên minh giữa các quốc gia/ chủ thể khác.
  • C. Là cơ sở để thiết lập các quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia.
  • D. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia/ chủ thể khác của pháp luật quốc tế.

Câu 11: Đọc đoạn thông tin sau đây phản ánh về vai trò nào của pháp luật quốc tế?

Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ được điều chỉnh bởi Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ, một điều ước quốc tế song phương được kí kết năm 2000. Quá trình đàm phán và kí kết Hiệp định này được tiến hành theo trình tự, thủ tục đã được quy định trong Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế năm 1969. Quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và các quốc gia khác được thiết lập trên cơ sở các quy định của Công ước Viên về quan hệ ngoại giao năm 1961 và Công ước Viên về quan hệ lãnh sự năm 1963,...

  • A. Là cơ sở duy nhất để xây dựng mối quan hệ liên minh giữa các quốc gia/ chủ thể khác.
  • B. Là cơ sở để thiết lập các quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia. 
  • C. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia/ chủ thể khác của pháp luật quốc tế.
  • D. Duy trì và phát huy mối quan hệ liên minh giữa các tổ chức quốc tế phi chính phủ.

Câu 12: Việt Nam đã ban hành Luật đầu tư nước ngoài năm bao nhiêu?

  • A. Năm 1987.
  • B. Năm 1988.
  • C. Năm 1989.
  • D. Năm 1990.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác