Tắt QC

Trắc nghiệm hóa học lớp 10 chân trời sáng tạo học kì II (P3)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chân trời sáng tạo học kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

 NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất KNO3 là

  • A. +3.                               
  • B. +5.
  • C. +7.                               
  • D. +2.

Câu 2: Cho các phát biểu sau:

(a) Số oxi hoá của nguyên tử trong các đơn chất bằng 0.

(b) Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +1.

(c) Số oxi hoá của oxygen trong OF2 là -2.

(d) Trong hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.

Số phát biểu đúng là

  • A. 1.                                 
  • B. 2.
  • C. 3.                                 
  • D. 4.

Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau:

(a) HCl + KOH → KCl + H2O.

(b) 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O.

(c) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

(d) 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

Số phản ứng oxi hoá – khử là

  • A. 4.                                 
  • B. 3.
  • C. 2.                                 
  • D. 1.

Câu 4: Nguyên tử sulfur chỉ thể hiện tính khử (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây?

  • A. SO2.                             
  • B. H2SO4.
  • C. H2S.                             
  • D. Na2SO3.

Câu 5: Số oxi hoá của sulfur trong hợp chất H2SO3 là

  • A. +2.                               
  • B. +4.
  • C. +6.                               
  • D. +8.

Câu 6: Cho các hợp chất sau: N2, N2O, NH3, HNO3, (NH4)2CO3. Số trường hợp trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là

  • A. 4.                                 
  • B. 3.
  • C. 2.                                 
  • D. 1.

Câu 7:Những ngày nóng nực, pha viên sủi vitamin C vào nước để giải khát, khi viên sủi tan, thấy nước trong cốc mát hơn đó là do

  • A. xảy ra phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. xảy ra phản ứng thu nhiệt.
  • C. xảy ra phản ứng trao đổi chất với môi trường.
  • D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra ngoài môi trường.

Câu 8: Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng ở điều kiện áp suất không đổi gọi là

  • A. nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng.
  • B. biến thiên enthalpy của phản ứng.
  • C. enthalpy của phản ứng.
  • D. năng lượng của phản ứng.

Câu 9: Nguyên tử nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hoá (trong điều kiện phản ứng phù hợp) trong hợp chất nào sau đây?

  • A. N2.                               
  • B. NH3.
  • C. NO.                              
  • D. NaNO3.

Câu 10: Phản ứng nảo sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?

  • A. Phản ứng nhiệt phân thuốc tím (KMnO4).
  • B. Phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3.
  • C. Phản ứng đốt cháy cồn (ethanol).
  • D. Phản ứng nung NH4Cl(s) tạo ra NH3(g) và HCl(g).

Câu 11: Tốc độ trung bình của phản ứng là

  • A. tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.
  • B. tốc độ được tính trong một khoảng thời gian phản ứng.
  • C. biến thiên nồng độ của phản ứng.
  • D. biến thiên khối lượng của phản ứng.

Câu 12: Cho phản ứng hoá học:

Zn(s) + 2HCl(aq) → ZnCl2(aq) + H2(g)

Sau 40 giây, nồng độ của HCl giảm từ 0,6M về 0,4M. Tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây là

  • A. 1,5 × 10-3 M/s.
  • B. 1,0 × 10-3 M/s.
  • C. 2,5 × 10-3 M/s.
  • D. 2,0 × 10-3 M/s.

Câu 13: Cho phản ứng đơn giản sau:

CHCl3(g) + Cl2(g) → CCl4(g) + HCl(g)

Biểu thức tốc độ tức thời của phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là

  • A. v = k×CCHCl3×CCl2
  • B. v = k×CCCl4×CHCl
  • C. v = CCHCl3×CCl2
  • D. v = CCCl4×CHCl

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.
  • B. Tốc độ phản ứng có thể nhận giá trị dương hoặc âm.
  • C. Tốc độ tức thời của phản ứng là tốc độ phản ứng tại một thời điểm nào đó.
  • D. Tốc độ phản ứng đốt cháy cồn (alcohol) lớn hơn tốc độ của phản ứng gỉ sắt.

Câu 15: Dùng bình chứa oxygen thay cho dùng không khí để đốt cháy acetylene. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ của quá trình biến đổi này là

  • A. áp suất.
  • B. nhiệt độ.
  • C. nồng độ.
  • D. chất xúc tác.

Câu 16: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng thêm 2 lần. Tốc độ phản ứng sẽ giảm đi bao nhiêu lần nhiệt khi nhiệt độ giảm từ  70oC xuống 40oC?

  • A. 8.                                 
  • B. 16.
  • C. 32.                               
  • D. 64.

Câu 17: Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng:

  • A. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
  • D. Giảm nhiệt độ của phản ứng.

Câu 18: Khí oxygen được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân potassium chlorate với xúc tác manganes dioxide. Để thí nghiệm thành công và rút ngắn thời gian tiến hành có thể dùng một số biện pháp sau:

(1) Trộn đều bột potassium chlorate và xúc tác.

(2) Nung ở nhiệt độ cao.

(3) Dùng phương pháp dời nước để thu khí oxygen.

(4) Nghiền nhỏ potassium chlorate.

Số biện pháp dùng để tăng tốc độ phản ứng là

  • A. 2.                                 
  • B. 3.                            
  • C. 4.                                 
  • D. 5.

Câu 19: Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn là

  1. A. Nhóm VA.
  2. B. Nhóm VIA.
  3. C. Nhóm VIIA.
  4. D. Nhóm IVA.

Câu 20: Nguyên tử chlorine không có khả năng thể hiện số oxi hoá

  • A. +3.                               
  • B. 0.            
  • C. +1.                               
  • D. +2.

Câu 21: Chất nào dưới đây có sự thăng hoa khi đun nóng?

  • A. Cl2.                              
  • B. I2.                      
  • C. Br2 .                              
  • D. F2.

Câu 22: Cho các phát biểu sau:

(a) Trong các phản ứng hóa học, fluorine chỉ thể hiện tính oxi hóa.

(b) Hydrofluoric acid là acid yếu.

(c) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.

(d) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F, Cl, Br, I.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  • A. 2.                                 
  • B. 4.                      
  • C. 3.                                 
  • D. 5.

Câu 23: Cho phản ứng tổng quát sau:

X2(g) + 2KBr(aq) → 2KX(aq) + Br2(aq)

X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Cl2.                             
  • B. I2.                           
  • C. F2.                               
  • D. O2.

Câu 24: Chọn phương trình phản ứng đúng?

  • A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
  • B. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2.
  • C. 3Fe + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2.
  • D. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.

Câu 25: Liên kết trong hợp chất hydrogen halide là

  • A. liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • B. liên kết cho – nhận.
  • C. liên kết ion.
  • D. liên kết cộng hóa trị phân cực.

Câu 26: Hydrohalic acid nào sau đây được dùng để khắc hoa văn lên thuỷ tinh?

  • A. Hydrochloric acid.
  • B. Hydrofluoric acid.
  • C. Hydrobromic acid.
  • D. Hydroiodic acid.

Câu 27: Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

  • A. NaBr.                          
  • B. KI.
  • C. NaCl.                          
  • D. NaI.

Câu 28: Hoá chất dùng để phân biệt hai dung dịch NaI và KCl là

  • A. Na2CO3.                      
  • B. AgCl.
  • C. AgNO3.                       
  • D. NaOH.

Câu 28: Tốc độ phản ứng viết theo định luật tác dụng khối lượng là

  • A. tốc độ trung bình của phản ứng.
  • B. tốc độ tức thời của phản ứng.
  • C. tốc độ tính trung bình trong một khoảng thời gian phản ứng.
  • D. tốc độ tính theo chất sản phẩm phản ứng.

Câu 29: Tốc độ của một phản ứng hóa học lớn nhất khoảng thời điểm nào?

  • A. Bắt đầu phản ứng.                                          
  • B. Khi phản ứng được một nửa lượng chất so với ban đầu.                                 
  • C. Gần cuối phản ứng.   
  • D. Không xác định được.

Câu 30: Yếu tố nào được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp sau: “Sự cháy diễn ra mạnh và nhanh hơn khi đưa lưu huỳnh (sulfur) đang cháy ngoài không khí vào lọ đựng khí oxygen”?

  • A. Nồng độ.                      
  • B. Áp suất.
  • C. Nhiệt độ.                        
  • D. A, B, C đều đúng.

Câu 31: Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff được kí hiệu là

  • A. ∝.                                
  • B. γ.
  • C. φ.                                 
  • D. θ.

Câu 32: Chất làm tăng tốc độ phản ứng mà sau phản ứng nó không bị thay đổi về lượng và chất được gọi là

  • A. chất ức chế.
  • B. chất xúc tác.
  • C. chất hoạt hóa.
  • D. chất điện li.

Câu 33: Cho ba mẫu đá vôi (không lẫn tạp chất) có cùng khối lượng: mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3 dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?

  • A. t3 < t2 <  t1
  • B. t2 < t1 < t3.                   
  • C. t1 < t2  < t3.              
  • D.  t1 = t2 = t3.

Câu 34: Trong dãy các halogen, khi đi từ fluorine đến iodine thì

  • A. bán kính nguyên tử giảm dần.
  • B. độ âm điện giảm dần.
  • C. khả năng oxi hoá tăng dần.
  • D. năng lượng liên kết trong phân tử đơn chất tăng dần.

Câu 35: Trong các tính chất sau, những tính chất nào không phải là chung cho các đơn chất halogen?

  • A. Phân tử gồm 2 nguyên tử.
  • B. Có số oxi hoá -1 trong hợp chất với kim loại và hydrogen.
  • C. Có tính oxi hoá.
  • D. Tác dụng mạnh với nước.

Câu 36: Dung dịch nào dưới đây không tác dụng với dung dịch AgNO3?

  • A. NaF.                            
  • B. NaCl.                    
  • C. NaBr.                           
  • D. Na2SO4.

Câu 37: Để chứng minh Cl2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa, người ta cho Cl2 tác dụng với

  • A. dung dịch FeCl2.                            
  • B. dây sắt nóng đỏ.
  • C. dung dịch NaOH loãng.       
  • D. dung dịch KI.

Câu 38: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các ion halide (X-) là

  • A. ns2np4.              
  • B. ns2np5.              
  • C. ns2np6       
  • D. (n – 1)d10ns2np5.

Câu 39: Phản ứng nào sau đây là sai?

  • A. 2F2 + 2H2O → 4HF + O2.                             
  • B. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO.
  • C. Br2 + H2O ⇄ HBr + HBrO.                          
  • D. F2 + H2O ⇄ HF + HFO.

Câu 40:  Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là

  • A. Hydrogen chloride.
  • B. Hydrogen fluoride.
  • C. Hydrogen bromide.
  • D. Hydrogen iodide.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác