Trắc nghiệm Hóa học 7 chân trời sáng tạo học kì II
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Theo Ernest Rutherford (1871-1937), nguyên tử được cấu tạo bởi:
- A. Neutron và electron
B. Proton và electron
- C. Proton và electron
- D. Electron.
Câu 2: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là?
- A. 3 và 3
- B. 4 và 3
- C. 4 và 4
D. 3 và 4.
Câu 3: Các nguyên tố xếp ở chu kì 5 có số lớp electron trong nguyên tử là?
- A. 3
- B. 4
C. 5
- D. 6.
Câu 4: Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) và sulfur trioxide (SO3) lần lượt là?
A. 64 amu và 80 amu
- B. 48 amu và 48 amu
- C. 16 amu và 32 amu
- D. 80 amu và 64 amu.
Câu 5: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi:
- A. Neutron và electron
- B. Proton và electron
C. Proton và neutron
- D. Electron.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Các nguyên tử trong đơn chất kim loại sắp xếp khít nhau theo một trật tự xác định và có vai trò như phân tử
- B. Các đơn chất kim loại có tính chất vật lí chung như: dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim,…
- C. Các đơn chất phi kim có tính chất khác với các đơn chất kim loại
D. Đơn chất khí hiếm tồn tại trong tự nhiên dưới dạng phân tử.
Câu 7: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Từ 1 nguyên tố
- B. Từ 2 nguyên tố trở lên
- C. Từ 3 nguyên tố
- D. Từ 4 nguyên tố.
Câu 8: Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm thường chứa bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?
- A. 5
- B. 6
- C. 7
D. 8.
Câu 9: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng
- A. Nhận thêm electron
- B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể
C. Nhường bớt electron
- D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 10: Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử phi kim có khuynh hướng
- A. Nhận thêm electron
- B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể
C. Nhường bớt electron
- D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 11: Trong nguyên tử, hạt nào mang điện tích dương?
- A. Electron
B. Proton
- C. Neutron
- D. Neutron và proton.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Trong các hợp chất, hydrogen thường có hóa trị I và oxygen thường có hóa trị II
- B. Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với các nguyên tử khác trong phân tử
- C. Trong phân tử hợp chất hai nguyên tố, tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hóa trị và số nguyên tử của nguyên tố kia
D. Lưu huỳnh chỉ có hóa trị IV.
Câu 13: Khi xác định hóa trị, hóa trị của nguyên tố nào được lấy làm đơn vị?
A. Hydrogen
- B. Sulfur
- C. Nitrogen
- D. Carbon.
Câu 14: Copper có hóa trị II. Chọn công thức đúng?
A. CuSO4
- B. Cu2O
- C. Cu2Cl3
- D. CuOH.
Câu 15: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?
A. 2
- B. 3
- C. 6
- D. 8.
Câu 16: Đến nay người ta đã tìm được ra bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. 118
- B. 119
- C. 120
- D. 121.
Câu 17: Nguyên tố hóa học nào chiếm hàm lượng cao nhất trong cơ thể người?
- A. Carbon
- B. Hydrogen
C. Oxygen
- D. Nitrogen.
Câu 18: Trong công thức hóa học SO2, S có hóa trị mấy?
- A. I
- B. II
- C. III
D. IV.
Câu 19: Loại hạt nào sau đây đặc trưng cho một nguyên tố hóa học?
- A. Hạt neutron
B. Hạt proton
- C. Hạt electron
- D. Hạt proton và neutron.
Câu 20: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo:
- A. Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử
B. Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân của nguyên tử
- C. Chiều tăng dần của nguyên tử khối
- D. Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Hóa học 7 chân trời sáng tạo học kì II
Bình luận