Trắc nghiệm Hóa học 7 chân trời sáng tạo học kì II (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho hợp chất của X là X2O3 và Y là H2Y. Công thức hóa học của X và Y là
- A. XY
B. X2Y3
- C. X3Y
- D. XY2.
Câu 2: Hóa trị của sulfur trong hợp chất nào sau đây là lớn nhất?
- A. H2S
- B. SO2
C. SO3
- D. FeS.
Câu 3: Xác định công thức hóa học của sulfur trioxit có cấu tạo từ S hoá trị VI và O.
- A. SO2
B. SO3
- C. SO
- D. S2O
Câu 4: Cho các ion: K+, Mg2+, SO42-, Cl-, NH4+, NO3-. Có bao nhiêu ion dương?
A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6.
Câu 5: Cho các ion: Na+, SO42-, Fe3+, Cl-, NH4+, NO3-. Có bao nhiêu ion âm?
A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6.
Câu 6: Cho những chất sau: than chì (C), muối ăn (NaCl), khí ozone (O3), iron (Fe), nước đá (H2O), đá vôi (CaCO3). Có bao nhiêu hợp chất?
- A. 1
- B. 2
C. 3
- D. 4.
Câu 7: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?
A. Be, Mg, Ca
- B. Na, Mg, Al
- C. N, P, O
- D. S, Cl, Br.
Câu 8: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì?
- A. Cu, Ag, Au
- B. Cl, Br, At
C. Fe, Cu, Zn
- D. S, Se, Te.
Câu 9: Fe có hóa trị III trong công thức nào?
- A. FeO
B. Fe2O3
- C. FeSO4
- D. FeCl2.
Câu 10: Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì cần tối thiểu bao nhiêu loại nguyên tử liên kết với nhau?
A. 2 loại
- B. 3 loại
- C. 1 loại
- D. 4 loại.
Câu 11: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
- A. Kích thước của phân tử
- B. Màu sắc của phân tử
- C. Số lượng nguyên tử trong phân tử
D. Nguyên tử của cùng nguyên tố hay khác nguyên tố.
Câu 12: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:
- A. Sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử
- B. Sự cho nhận của cặp electron hóa trị
C. Liên kết giữa ion dương và ion âm
- D. Liên kết giữa các ion dương trong phân tử.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, chu kì và nhóm
- B. Chu kì là các nguyên tố hóa học có cùng số lớp electron trong nguyên tử được sắp xếp vào cùng một hàng ngang trong bảng tuần hoàn
C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, số thứ tự của chu kì bằng số phân lớp electron trong nguyên tử
- D. Nhóm là tập hợp các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau và được xếp thành cột, theo chiều tăng dần về điện tích hạt nhân.
Câu 14: Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IIA được gọi là gì?
- A. Nhóm kim loại kiềm
B. Nhóm kim loại kiềm thổ
- C. Nhóm halogen
- D. Nhóm nguyên tố khí hiếm.
Câu 15: Trong các câu sau đây, câu nào không đúng?
- A. Hạt proton đặc trưng cho một nguyên tố hóa học
B. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học có số neutron bằng nhau
- C. Mỗi nguyên tố hóa học có một kí hiệu hóa học riêng.
- D. Kí hiệu hóa học được biểu diễn một hay hai chữ cái (chữ cái đầu tiên viết in hoa và nếu có chữ cái thứ hai thì viết thường).
Câu 16: Kí hiệu hóa học của nguyên tố aluminium là?
- A. Mg
- B. Ar
- C. Ca
D. Al.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có khối lượng gấp 2 lần khối lượng nguyên tử của nguyên tố oxygen. X là nguyên tố nào?
A. S
- B. C
- C. N
- D. P.
Câu 18: Tại sao nói khối lượng của nguyên tử chính là khối lượng của hạt nhân?
- A. Khối lượng của electron rất nhỏ
B. Khối lượng của electron rất nhỏ so với tổng khối lượng của proton và neutron
- C. Khối lượng của electron rất nhỏ so với khối lượng của proton
- D. Khối lượng của electron rất lớn.
Câu 19: Trong các câu sau, câu không đúng là?
- A. Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi proton và neutron
B. Số proton trong nguyên tử bằng số neutron
- C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron của lớp vỏ nguyên tử
- D. Trong nguyên tử, các electron ở vỏ được xếp thành từng lớp và chuyển động xung quanh hạt nhân theo những quỹ đạo như các hành tinh quay quanh Mặt Trời.
Câu 20: Đơn vị của khối lượng nguyên tử là?
- A. gam
- B. kilogam
- C. lít
D. amu.
Xem toàn bộ: Trắc nghiệm Hóa học 7 chân trời sáng tạo học kì II
Bình luận