Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 chân trời sáng tạo học kì II (P3)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho các kí hiệu hóa học sau: H, Li, NA, O, Ne, AL, cA, K. Số kí hiệu hóa học viết sai là

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 2: Cho những chất sau: than chì (C), muối ăn (NaCl), khí ozone (O3), iron (Fe), nước đá (H2O), đá vôi (CaCO3). Có bao nhiêu hợp chất?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4.

Câu 3: Trong nguyên tử, hạt nào mang điện tích dương?

  • A. Electron
  • B. Proton
  • C. Neutron
  • D. Neutron và proton.

Câu 4: Tại sao các nguyên tử trung hòa về điện?

  • A. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.
  • B. Trong nguyên tử, số hạt neutron và proton luôn bằng nhau.
  • C. Trong nguyên tử, số hạt electron và neutron luôn bằng nhau.
  • D. Trong nguyên tử, số hạt negatron và electron luôn bằng nhau.

Câu 5: Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết

  • A. ion.
  • B. cộng hóa trị.
  • C. kim loại.
  • D. phi kim.

Câu 6: Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. Số chất là hợp chất cộng hóa trị là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 7: Cho các ion: Na+, SO42-, Fe3+, Cl-, NH4+, NO3-. Có bao nhiêu ion âm?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không mô tả đúng vỏ nguyên tử theo mô hình nguyên tử của Rutherford - Bohr?

  • A. Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và phân bố theo từng lớp.
  • B. Lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa 2 electron, lớp thứ hai chứa tối đa 8 electron.
  • C. Các electron được phân bố theo từng lớp với số lượng electron trên mỗi lớp là như nhau.
  • D. Các electron được sắp xếp vào các lớp theo thứ tự từ trong ra ngoài cho đến hết.

Câu 9: Kí hiệu hóa học của nguyên tố chlorine là

  • A. Cl.
  • B. cL.
  • C. CL.
  • D. cl.

Câu 10: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi:

  • A. Sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử
  • B. Sự cho nhận của cặp electron hóa trị
  • C. Liên kết giữa ion dương và ion âm
  • D. Liên kết giữa các ion dương trong phân tử.

Câu 11: Phân tử khí ozone được tạo thành từ 3 nguyên tử ozone liên kết với nhau. Công thức hóa học của phân tử khí ozone là

  • A. 3O.
  • B. O3.
  • C. O3.
  • D. O3.

Câu 12: Công thức hóa học của iron(III) oxide là Fe2O3. Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Iron(III) oxide do hai nguyên tố Fe, O tạo ra.
  • B. Trong một phân tử iron(III) oxide có hai nguyên tử Fe, ba nguyên tử O.
  • C. Khối lượng phân tử iron(III) oxide là 160 amu.
  • D. Trong phân tử iron(III) oxide tỉ lệ số nguyên tử Fe : O là 3 : 2.

Câu 13: Cho các chất dưới đây:

Methane (gồm 1 C và 4 H).

Nước (gồm 1 O và 2 H).

Biết rằng khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: C = 12 amu, H = 1 amu và O = 16 amu. Phân tử nước nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử methane bao nhiêu lần?

  • A. Nặng hơn 0,8125 lần.
  • B. Nặng hơn 1,125 lần.
  • C. Nhẹ hơn 0,87 lần.
  • D. Nhẹ hơn 1,125 lần.

Câu 14: Một nguyên tử carbon có khối lượng là 1,9926 × 10-23 gam. Khối lượng nguyên tử carbon tính theo đơn vị amu là ? (biết 1 amu = 1,6605×10-24 gam)

  • A. 12 amu
  • B. 24 amu
  • C. 6 amu
  • D. 48 amu.

Câu 15: Cho dãy các kí hiệu hóa học sau: O, Na, P, Be, Cl. Thứ tự tên của các nguyên tố lần lượt là?

  • A. Oxygen, sodium, phosphorus, beryllium, calcium
  • B. Oxygen, potassium, phosphorus, beryllium, chlorine
  • C. Oxygen, sodium, phosphorus, beryllium, chlorine
  • D. Oxygen, potassium, phosphorus, beryllium, chlorine;

Câu 16: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một nhóm?

  • A. Li, Na, K.
  • B. O, S, Si.
  • C. C, N, O.
  • D. O, Al, Si.

Câu 17: Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm một nguyên tử calcium, một nguyên tử carbon và hai nguyên tử oxygen. Khối lượng phân tử calcium carbonate là (biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: Ca = 40 amu, C = 12 amu, O = 16 amu)

  • A. 68 amu.
  • B. 84 amu.
  • C. 100 amu.
  • D. 133 amu.

Câu 18: Loại hạt nào sau đây đặc trưng cho một nguyên tố hóa học?

  • A. Hạt neutron
  • B. Hạt proton
  • C. Hạt electron
  • D. Hạt proton và neutron.

Câu 19: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì?

  • A. Cu, Ag, Au
  • B. Cl, Br, At
  • C. Fe, Cu, Zn
  • D. S, Se, Te.

Câu 20: Biết nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo vỏ nguyên tử như sau: 11 electron, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11.
  • B. Nguyên tố X nằm ở ô thứ 11 trong bảng tuần hoàn.
  • C. Lớp số 3 có 2 electron.
  • D. X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác