Tắt QC

Trắc nghiệm Hóa học 7 chân trời sáng tạo học kì II (P4)

Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học 7 kì 2. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Cho hợp chất của X là X2O3 và Y là H2Y. Công thức hóa học của X và Y là

  • A. XY
  • B. X2Y3
  • C. X3Y
  • D. XY2.

Câu 2: Khối lượng phân tử sulfur dioxide (SO2) và sulfur trioxide (SO3) lần lượt là?

  • A. 64 amu và 80 amu
  • B. 48 amu và 48 amu
  • C. 16 amu và 32 amu
  • D. 80 amu và 64 amu.

Câu 3: Trong các chất sau, dãy nào chỉ gồm toàn đơn chất?

  • A. Fe(OH)2, CO, S, C
  • B. Na, P, S, H2
  • C. CuSO4, N2O, H2O, N2
  • D. HCl, K2SO4, Mg, C.

Câu 4: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo

  • A. Thứ tự chữ cái trong từ điển.
  • B. Thứ tự tăng dần số hạt electron lớp ngoài cùng.
  • C. Thứ tự tăng dần điện tích hạt nhân.
  • D. Thứ tự tăng dần số hạt neutron.

Câu 5: Những nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc cùng một chu kì?

  • A. O, S, Se.
  • B. C, O, F.
  • C. Si, P, O.
  • D. O, F, Cl.

Câu 6: Biết nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo vỏ nguyên tử như sau: 11 electron, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 11.
  • B. Nguyên tố X nằm ở ô thứ 11 trong bảng tuần hoàn.
  • C. Lớp số 3 có 2 electron.
  • D. X thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.

Câu 7: Từ một nguyên tố hóa học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?

  • A. Chỉ 1 đơn chất
  • B. Chỉ 2 đơn chất
  • C. Chỉ 3 đơn chất
  • D. Tùy thuộc vào tính chất của nguyên tố hóa học đó.

Câu 8: Khi xác định hóa trị, hóa trị của nguyên tố nào được lấy làm đơn vị?

  • A. Hydrogen
  • B. Sulfur
  • C. Nitrogen
  • D. Carbon.

Câu 9: Khói của núi lửa ngầm phun trào từ dưới biển có chứa một số chất như: hơi nước, sodium chloride, potassium chloride, carbon dioxide, sulfur dioxide. Số chất là hợp chất cộng hóa trị là

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 10: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn là?

  • A. 3 và 3
  • B. 4 và 3
  • C. 4 và 4
  • D. 3 và 4.

Câu 11: Nguyên tố vàng (gold) có tên Latin là aurum có kí hiệu hóa học là

  • A. G.
  • B. Go.
  • C. Au.
  • D. aU.

Câu 12: Nguyên tố hóa học cần thiết cho sự phát triển chiều cao của cơ thể người là

  • A. phosphorus (P).
  • B. iodine (I).
  • C. sodium (Na).
  • D. calcium (Ca).

Câu 13: Trong phân tử MgO, nguyên tử Mg (magnesium) và nguyên tử O (oxygen) liên kết với nhau bằng liên kết

  • A. ion.
  • B. cộng hóa trị.
  • C. kim loại.
  • D. phi kim.

Câu 14: Một hợp chất có công thức NxOy, trong đó N chiếm 30,43%. Khối lượng phân tử hợp chất là 46 amu. Công thức hóa học của hợp chất là

  • A. N2O.
  • B. NO2.
  • C. N2O3.
  • D. N2O5.

Câu 15: Loại hạt nào sau đây đặc trưng cho một nguyên tố hóa học?

  • A. Hạt neutron
  • B. Hạt proton
  • C. Hạt electron
  • D. Hạt proton và neutron.

Câu 16: Tìm công thức hóa học của hợp chất CuxOy, biết A có 80% nguyên tử Cu và khối lượng phân tử là 80 amu.

  • A. Cu2O;
  • B. CuO;
  • C. Cu2O2;
  • D. CuO2.

Câu 17: Cho các chất dưới đây:

(1) Khí ammonia tạo nên từ N và H.

(2) Phosphorus đỏ tạo nên từ P.

(3) Hydrochloric acid tạo nên từ H và Cl.

(4) Glucose tạo nên từ C, H và O.

(5) Kim loại sodium tạo nên từ Na.

Trong số các chất trên, có bao nhiêu đơn chất?

  • A. 5.
  • B. 4.
  • C. 3.
  • D. 2.

Câu 18: Nguyên tử sodium có 11 proton và 12 neutron. Khối lượng gần đúng của nguyên tử sodium là

  • A. 11 amu.
  • B. 12 amu.
  • C. 23 amu.
  • D. 24 amu.

Câu 19: Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 6
  • D. 8.

Câu 20: Cho các ion: K+, Mg2+, SO42-, Cl-, NH4+, NO3-. Có bao nhiêu ion dương?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác