Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 7 chân trời bài 22 Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 7 bài 22 Vị trí địa lí, lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Mục đích cơ bản của Hiệp ước Nam Cực là

  • A. để thăm dò và khai thác tài nguyên.
  • B. để chiếm lãnh thổ.
  • C. vì hoà bình, không công nhận những đòi hỏi phân chia lãnh thổ, tài nguyên ở châu Nam Cực.
  • D. để tiến hành hoạt động du lịch.

Câu 2: Châu Nam Cực được chia thành mấy bộ phận?

  • A. 2 bộ phận.
  • B. 4 bộ phận.
  • C. 3 bộ phận.
  • D. 1 bộ phận.

Câu 3: Diện tích của châu Nam Cực là bao nhiêu?

  • A. 11 triệu km$^{2}$.
  • B. 14,1 triệu km$^{2}$.
  • C. 10 triệu km$^{2}$.
  • D. 15 triệu km$^{2}$.

Câu 4: Ý nào dưới đây thể hiện vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của châu Nam Cực?

  • A. Kéo dài từ vĩ độ 50$^{o}$N trở về cực Nam.
  • B. Kéo dài từ vĩ độ 70$^{o}$N trở về cực Nam.
  • C. Kéo dài từ vĩ độ 60$^{o}$N trở về cực Nam.
  • D. Nằm gần như trọn vẹn trong Vòng cực Nam.

Câu 5: Châu Nam Cực, được phân thành 2 bộ phận có đặc điểm

  • A. Phần phía đông châu lục có diện tích rộng hơn phần phía tây.
  • B. Phần phía tây châu lục có diện tích rộng hơn phần phía đông.
  • C. Phần phía đông châu lục có diện tích bằng phần phía tây.
  • D. Phần phía đông chủ yếu các đảo và bán đảo.

Câu 6: Ranh giới để phân chia Châu Nam Cực thành 2 bộ phận là gì?

  • A. Kinh tuyến gốc 0$^{o}$.
  • B. Kinh tuyến 180$^{o}$.
  • C. Kinh tuyến gốc 0$^{o}$ và kinh tuyến 180$^{o}$.
  • D. Vĩ tuyến gốc.

Câu 7: Hiệp ước Nam Cực được kí kết năm nào?

  • A. 1957.
  • B. 1958.
  • C. 1959.
  • D. 1960.

Câu 8: Châu Nam Cực được nghiên cứu một cách toàn diện vào năm nào?

  • A. Năm 1975.
  • B. Năm 1957.
  • C. Năm 1959.
  • D. Năm 2020.

Câu 9: Châu Nam Cực được bao bọc xung quanh bởi?

  • A. Các dãy núi.
  • B. Các lục địa.
  • C. Các biển và đại dương.
  • D. Các sơn nguyên băng.

Câu 10: Châu Nam Cực không tiếp giáp với đại dương nào?

  • A. Thái Bình Dương.
  • B. Ấn Độ Dương.
  • C. Nam Đại Dương.
  • D. Bắc Băng Dương.

Câu 11: Tính đến năm 2020, Hiệp ước Nam Cực có bao nhiêu thành viên?

  • A. 53.
  • B. 54. 
  • C. 55.
  • D. 56.

Câu 12: Thời điểm nào sau đây, một số nhà thám hiểm mới đặt chân lên lục địa Nam Cực và sau đó tiến sâu vào trong nội địa?

  • A. Đầu thế kỉ XIX.
  • B. Đầu thế kỉ XX.
  • C. Đầu thế kỉ XXI.
  • D. Đầu thế kỉ XVIII.

Câu 13: Có bao nhiêu quốc gia tham gia kí kết Hiệp ước Nam Cực?

  • A. 10.
  • B. 11.
  • C. 12.
  • D. 13.

Câu 14: Châu Nam Cực bao gồm

  • A. Lục địa Nam Cực.
  • B. Lục địa Nam Cực và các đảo, quần đảo ven lục địa.
  • C. Châu Nam Cực và các đảo ven bờ.
  • D. Một khối băng khổng lồ thống nhất.

Câu 15: Bán đảo Nam Cực nằm ở phần nào của lục địa Nam Cực?

  • A. Phía bắc.
  • B. Phía nam.
  • C. Phía đông.
  • D. Phía tây.

Câu 16: Hiệp ước Nam Cực được kí kêt năm 1959 và có hiệu lực từ năm 1961 và không bao gồm điều khoản nào sau đây?

  • A. Thừa nhận trách nhiệm chung trong sử dụng và quản lí châu Nam Cực.
  • B. Duy trì tình trạng phi quân sự hóa ở Nam Cực.
  • C. Thúc đẩy hợp tác nghiên cứu khoa học.
  • D. Phân chia chủ quyền lãnh thổ cho 12 quốc gia kí kết.

Câu 17: Người đầu tiên phát hiện ra châu Nam Cực

  • A. Hai nhà hàng hải người Nga.
  • B. Nhà du hành vũ trụ Ga-lê-la.
  • C. Nhà thám hiểm Cô-lôm-bô.
  • D. Người dân gốc Phi.

Câu 18: Hoạt động của con người ở châu Nam Cực ngày càng đe dọa đến yếu tố nào?

  • A. Sinh vật.
  • B. Khí hậu.
  • C. Môi trường.
  • D. Băng tan.

Câu 19: Theo Hiệp ước Nam Cực, châu Nam Cực phải được sử dụng cho mục đích gì?

  • A. Phân chia lãnh thổ.
  • B. Nơi định cư mới cho con người.
  • C. Hòa bình.
  • D. Khai thác tài nguyên.

Câu 20: Vì sao châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất?

  • A. Nằm cách xa các châu lục khác.
  • B. Ít người sinh sống.
  • C. Kinh tế kém phát triển.
  • D. Không giao lưu với các châu lục khác.

Câu 21: Châu Nam Cực hiện nay thuộc chủ quyền của quốc gia nào?

  • A. Hoa Kỳ.
  • B. Liên Bang Nga.
  • C. Nhật Bản.
  • D. Tài sản chung của toàn nhân loại.

Câu 22: Băng tuyết ở châu Nam Cực bị tan sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất như thế nào?

  • A. Không ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế của con người.
  • B. Ảnh hưởng rất nhỏ đến các hoạt động kinh tế của con người.
  • C. Nước biển và đại dương dâng cao, làm ngập nhiều vùng ven biển.
  • D. Các châu lục trên thế giới đều chìm trong nước.

Câu 23: Châu Nam Cực có diện tích bao nhiêu lần so với châu Đại Dương

  • A. gấp đôi.
  • B. bé hơn.
  • C. gấp 1,5 lần.
  • D. bằng nhau

Câu 24: Tại các trạm nghiên cứu khoa học ở châu Nam Cực, tiến hành nghiên cứu tổng hợp các điều kiện tự nhiên bằng các?

  • A. Máy đo nhiệt độ.
  • B. Máy khoan băng.
  • C. Phương tiện kĩ thuật hiện đại.
  • D. Tàu phá băng.

Câu 25: Quốc gia có trạm nghiên cứu khoa học ở châu Nam Cực

  • A. Trạm Công chúa Elisabeth của Ý.
  • B. Trạm Sanae IV của Nam Phi.
  • C. Trạm Neumayer III của Anh.
  • D. Trạm Halley VI của Mỹ.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác