Trắc nghiệm Địa lí 7 chân trời bài 19 Thiên nhiên châu Đại Dương
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 7 bài 19 Thiên nhiên châu Đại Dương - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Địa hình bờ biển của châu Đại Dương có đặc điểm?
A. Ít bị chia cắt.
- B. Bị cắt xẻ mạnh.
- C. Có nhiều vũng vịnh.
- D. Có nhiều bãi cát đẹp.
Câu 2: Đất nước có diện tích lớn nhất châu Đại Dương là?
- A. Va-nu-a-tu.
- B. Niu Di-len.
- C. Pa-pua Niu Ghi-nê.
D. Ô-xtrây-li-a.
Câu 3: Khoáng sản chủ yếu của châu Đại Dương là?
- A. Vàng, dầu mỏ.
B. Sắt, đồng, vàng, than, dầu mỏ.
- C. Than, dầu khí.
- D. Cát thủy tinh.
Câu 4: Châu Đại Dương nằm giữa đại dương nào sau đây?
- A. Ấn Độ Dương .
B. Thái Bình Dương.
- C. Đại Tây Dương.
- D. Bắc Băng Dương.
Câu 5: Loại thú độc đáo, chỉ có ở châu Đại Dương là?
- A. Tê giác.
B. Thú có túi.
- C. Chim cánh cụt.
- D. Hải cẩu.
Câu 6: Phía bắc lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu?
- A. Mát mẻ.
B. Nhiệt đới gió mùa.
- C. Nhiệt đới.
- D. Điều hòa, mưa nhiều.
Câu 7: Ô-xtrây-li-a có bao nhiêu loài động vật có vú?
- A. Hơn 320 loài.
- B. Hơn 350 loài.
C. Hơn 370 loài.
- D. Hơn 360 loài.
Câu 8: Tổng diện tích của châu Đại Dương là
- A. 7,7 triệu km$^{2}$.
B. 8,5 triệu km$^{2}$.
- C. 9 triệu km$^{2}$.
- D. 9,5 triệu km$^{2}$.
Câu 9: Châu Đại Dương trải dài từ đâu đến đâu?
- A. Từ khoảng 10$^{o}$N đến 30$^{o}$N.
B. Từ khoảng 10$^{o}$N đến 39$^{o}$N.
- C. Từ khoảng 10$^{o}$N đến 20$^{o}$N.
- D. Từ khoảng 10$^{o}$N đến 29$^{o}$N.
Câu 10: Trên đảo Ta-xma-ni-a phát triển thảm thực vật nào sau đây?
- A. Hoang mạc.
- B. Thảo nguyên.
- C. Xavan.
D. Rừng nhiệt đới.
Câu 11: Khu vực trung tâm lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu?
- A. Mát mẻ.
- B. Nóng, ẩm, mưa nhiều.
C. Nhiệt đới khô và cận nhiệt lục địa.
- D. Điều hòa, mưa nhiều.
Câu 12: Khu vực phía đông và đông nam lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu?
- A. Mát mẻ.
- B. Nhiệt đới gió mùa.
- C. Nhiệt đới.
D. Núi cao.
Câu 13: Loài thực vật nào sau đây được in trên quốc huy của Ô-xtrây-li-a?
- A. Thông.
- B. Phi lao.
C. Keo hoa vàng.
- D. Lim.
Câu 14: Châu Đại Dương gồm những bộ phận nào?
- A. Lục địa Ô-xtray-li-a.
- B. Vùng đảo châu Đại Dương .
C. Lục địa Ô-xtray-li-a và chuỗi đảo châu Đại Dương.
- D. Vùng đảo châu Đại Dương và đảo Mê-la-nê-di.
Câu 15: Đại bộ phận diện tích lãnh thổ Ô-xtrây-li-a có khí hậu?
- A. Lạnh giá.
B. Khô hạn.
- C. Ôn hòa.
- D. Ẩm ướt.
Câu 16: Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm
A. Gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất.
- B. Gần 1/2 diện tích đất nổi của Trái Đất.
- C. Gần 1/4 diện tích đất nổi của Trái Đất.
- D. Gần 1/5 diện tích đất nổi của Trái Đất.
Câu 17: Xét về diện tích, châu Đại Dương xếp thứ mấy thế giới?
- A. Thứ ba.
- B. Thứ tư.
- C. Thứ năm.
D. Thứ sáu.
Câu 18: Nguyên nhân cơ bản để khí hậu châu Đại Dương ôn hòa là
- A. Nằm ở đới ôn hòa.
- B. Nhiều thực vật.
C. Được biển bao quanh.
- D. Mưa nhiều.
Câu 19: Trong các hòn đảo của châu Đại Dương dưới đây, hòn đảo nào có diện tích lớn nhất?
- A. Ta-xma-ni-a.
B. Niu Ghi-nê.
- C. Niu Di-len.
- D. Ma-ria-na.
Câu 20: Phía tây lục địa Ô-xtrây-li-a có địa hình gì?
A. Cao nguyên, hoang mạc.
- B. Đồng bằng.
- C. Sơn Nguyên.
- D. Bờ biển.
Câu 21: Châu Đại Dương phần lớn diện tích nằm ở bán cầu nào?
- A. Bán cầu Bắc.
- B. Bán cầu Tây.
C. Bán cầu Nam.
- D. Bán cầu Đông.
Câu 22: Trong số các loài vật dưới đây, loài nào là biểu tượng cho châu lục Ô-xtrây-li-a?
- A. Gấu.
- B. Chim bồ câu.
- C. Khủng long.
D. Cang-gu-ru.
Câu 23: Châu Đại Dương nằm trong vành đai nhiệt nào?
- A. Vành đai nóng.
- B. Vành đai lạnh.
C. Cả vành đai nóng và vành đai lạnh.
- D. Vành đai ôn hòa.
Câu 24: Niu Di-len là đảo
- A. San hô.
B. Lục địa.
- C. Núi lửa.
- D. Đảo đá.
Câu 25: Ở châu Đại Dương có những loại đảo nào?
A. Đảo núi lửa và đảo san hô.
- B. Đảo núi lửa và đảo động đất.
- C. Đảo san hô và đảo nhân tạo.
- D. Đảo nhân tạo và đảo sóng thần.
Xem toàn bộ: Giải bài 19 Thiên nhiên châu Đại Dương
Bình luận