Tắt QC

Trắc nghiệm Công nghệ lâm nghiệp thủy sản 12 cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Giới thiệu chung về lâm nghiệp

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Công nghệ lâm nghiệp thủy sản 12 cánh diều ôn tập Chủ đề 1: Giới thiệu chung về lâm nghiệp có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Lâm nghiệp có vai trò như thế nào trong phòng hộ đầu nguồn?

  • A. Chống xói mòn.
  • B. Giảm thiểu tiếng ồn.
  • C. Chống cát bay.
  • D. Bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 2: Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã đề ra tốc độ tăng giá trị sản xuất lâm nghiệp đạt tỉ lệ bao nhiêu?

  • A. 4,0% đến 5,0%/năm.
  • B. 5,0% đến 5,5%/năm.
  • C. 7,5% đến 9,5%/năm.
  • D. 3,5% đến 5,0%/năm.

Câu 3: Đâu là một trong những yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong ngành lâm nghiệp?

  • A. Có trình độ trung cấp trở lên.
  • B. Có sở thích làm việc trong nhà.
  • C. Yêu quý sinh vật.
  • D. Có khả năng chế tạo ra các chủng động vật, thực vật mới.

Câu 4: Làm sạch không khí, tăng dưỡng khí,…là vai trò của lâm nghiệp đối với

  • A. phòng hộ đầu nguồn.
  • B. phòng hộ ven biển.
  • C. phòng hộ xung quanh các điểm dân cư, khu công nghiệp, khu đô thị.
  • D. điều hòa khí hậu.

Câu 5: Đâu không phải triển vọng của lâm nghiệp về môi trường?

  • A. Bảo tồn lâu dài tài nguyên thiên nhiên và đa dạng sinh học.
  • B. Giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • C. Cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
  • D. Tạo ra các máy móc công nghệ cao, thiết bị thông minh.

Câu 6: Trong chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050, ngành lâm nghiệp thực sự trở thành ngành kinh tế - kĩ thuật hiện đại là mục tiêu của năm nào?

  • A. 2025.
  • B. 2030.
  • C. 2040.
  • D. 2050

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Đảm bảo lao động có mức thu nhập ngang bằng bình quân chung cả nước.
  • B. Nguồn nhân lực cho ngành lâm nghiệp đòi hỏi chất lượng ngày càng cao.
  • C. Trong tương lai, ngành lâm nghiệp sẽ phát triển mạnh mẽ.
  • D. Lâm nghiệp đóng góp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, giáo dục.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong ngành lâm nghiệp?

  • A. Có kiến thức, kĩ thức về lâm nghiệp và kinh tế.
  • B. Có sức khỏe tốt, chăm chỉ và có trách nhiệm cao trong công việc.
  • C. Có khả năng sắp xếp hoạt động sản xuất lâm nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Tuân thủ pháp luật, nguyên tắc an toàn lao động và có ý thức bảo vệ môi trường.

Câu 9: Hình ảnh dưới đây phù hợp với vai trò nào của lâm nghiệp?

TRẮC NGHIỆM

  • A. Tạo việc làm, đem lại thu nhập cho người trồng rừng.
  • B. Cung cấp gỗ cho công nghiệp, xây dựng cơ bản, tiêu dùng xã hội.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, dược phẩm, mĩ phẩm,…
  • D. Đóng góp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, giáo dục, bảo vệ an ninh, quốc phòng.

Câu 10: Đâu không phải các chủ thể quản lý rừng ở nước ta?

  • A. Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, người ngoại quốc, hộ gia đình không mang quốc tịch Việt Nam.
  • B. Ban quản lí rừng đặc dụng, ban quản lí rừng phòng hộ.
  • C. Tổ chức kinh tế, lực lượng vũ trang.
  • D. Tổ chức khoa học và công nghệ đào tạo, giáo dục; hộ gia đình, cá nhân trong nước.

Câu 11: Chế biến lâm sản là:

  • A. hoạt động sử dụng sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ để tạo ra các sản phẩm hữu ích, phục vụ nhu cầu thiết yếu cho con người.
  • B. hoạt động sử dụng sản phẩm gỗ để tạo ra các sản phẩm hữu ích, phục vụ nhu cầu thiết yếu cho con người.
  • C. hoạt động chặt phá rừng để lấy các loại gỗ quý nằm tạo ra các sản phẩm, phục vụ nhu cầu thiết yếu cho con người.
  • D. hoạt động săn bắt động vật quý hiếm trong rừng tạo ra các sản phẩm, phục vụ nhu cầu cho con người.

Câu 12: Vì sao chế biến lâm sản là khâu quan trọng trong chu trình sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp?

  • A. giúp tận dụng nguyên liệu lâm sản, tránh lãng phí.
  • B. giúp nâng cao giá trị của gỗ và các sản phẩm của gỗ.
  • C. giúp nâng cao giá trị của gỗ và các sản phẩm từ gỗ, tạo ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường và tận dụng nguyên liệu tránh lãng phí.
  • D. giúp giảm giá thành các sản phẩm làm từ gỗ.

Câu 13: Vì sao hoạt động cơ bản của sản xuất lâm nghiệp diễn ra tập trung vào một số tháng trong năm như hoạt động trồng rừng?

  • A. Vì phải đến mùa khô, hoạt động thu hoạch rừng mới diễn ra dễ dàng.
  • B. Vì thu hoạch đúng mùa vụ sẽ giúp bảo vệ đất tránh xói mòn, suy thoái.
  • C. Vì cây phát triển mạnh mẽ vào mùa mưa nên có thể thực hiện sản xuất lâm nghiệp.
  • D. Vì sản xuất rừng có tính thời vụ do đặc tính sinh lí, sinh thái của câu rừng.

Câu 14: Khi khai thác sản xuất lâm nghiệp trên diện rộng ở các vùng sâu, vùng xa có thể gặp phải bất lợi gì?

  • A. trở ngại trong công tác quản lí và bảo vệ thành quả lao động.
  • B. trở ngại về chi phí đi lại.
  • C. giao thông không thuận lợi
  • D. mất an toàn bảo hộ lao động.

Câu 15: Cho các mục đích sau đây

  1. Nghiên cứu khoa học.
  2. Bảo vệ các vùng hoang dã.
  3. Bảo vệ sự đa dạng loài và gene.
  4. Duy trì các lợi ích về môi trường thiên nhiên.
  5. Đẩy mạch khai thác gỗ và các sản phẩm khác từ rừng.
  6. Bảo vệ các cảnh quan đặc biệt về thiên nhiên và văn hoá.
  7. Chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang trồng các loại cây công nghiệp.
  8. Sử dụng cho du lịch, giải trí.
  9. Sử dụng hợp lý các tài nguyên từ các hệ sinh thái tự nhiên.

Có bao nhiêu mục đích không phải mục đích của các khu bảo tồn thiên nhiên?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 16: Đâu là nguyên nhân chính gây suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Phá rừng lấy đất nông nghiệp.
  • B. Phá rừng để trồng cây công nghiệp và cây đặc sản.
  • C. Khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ không bền vững.
  • D. Cháy rừng và chăn thả gia súc.

Câu 17: Củi được khai thác từ các hệ sinh thái rừng thường được sử dụng vào mục đích gì?

  • A. cung cấp nhiên liệu cho nấu ăn, sưởi ấm, sản xuất điện.
  • B. cung cấp nhiên liệu tên lửa.
  • C. cung cấp nhiên liệu cho các lò phản ứng hạt nhân.
  • D. cung cấp nhiên liệu cho các loại phương tiện giao thông như xe ô tô, xe máy,...

Câu 18: Nguyên nhân chính xảy ra cháy rừng là 

  • A. thời tiết khô, nóng.
  • B. không chủ động có các phương án phóng cháy chữa cháy kịp thời.
  • C. lá rụng dưới gốc cây rừng khá dày, dễ bắt lửa.
  • D. đốt dọn thực bì, làm nương rẫy, săn bắt động vật rừng,...

Câu 19: Vì sao phá rừng để lấy đấy sản xuất nông nghiệp, công nghiệp thường tập trung ở phía Đông Bắc và Tây Nguyên?

  • A. Vì lâm sản có giá trị kinh tế không cao.
  • B. Vì để trồng các cây lương thực, thực phẩm, cây công nghiệp mang lại giá trị kinh tế cao.
  • C. Vì quản lí đất rừng còn lỏng lẻo.
  • D. Vì khí hậu phù hợp để trồng các cây nông nghiệp, công nghiệp.

Câu 20: Hoạt động chăn thả gia súc tác động như thế nào đến hệ sinh thái rừng?

  • A. Diện tích rừng được mở rộng, hệ sinh thái đa dạng và phong phú hơn.
  • B. Các lớp cây tái sinh bị gia súc ăn, giẫm đạp gây ảnh hưởng đến sự tái sinh rừng.
  • C. Phân gia súc thúc đẩy sự sinh trưởng và phát triển cây rừng.
  • D. Diện tích rừng bị thu hẹp, ảnh hưởng đến lớp cây tái sinh, cấu trúc đất, hoạt động của hệ vi sinh vật đất, quần thể thực vật rừng.

Câu 21: Cháy rừng gây thiện hại tài nguyên rừng như thế nào?

  • A. Đất rừng bị vôi hoá, bạc màu, rất khó để tái sinh rừng.
  • B. Đa dạng hệ sinh thái bị suy giảm.
  • C. Động thực vật khó sinh trưởng và phát triển.
  • D. Cháy rừng làm mất rừng một cách nhanh chóng, gây thiệt hại về tài nguyên rừng, đất rừng thoái hoá.

Câu 22: Vì sao hoạt động chăn thả gia súc làm suy thoái tài nguyên rừng?

  • A. Do gia súc ăn hết thực vật trong rừng.
  • B. Do mở rộng diện tích đồng cỏ trên đất rừng và phá huỷ hệ sinh thái.
  • C. Do gia súc cạnh tranh thức ăn với động vật trong rừng.
  • D. Do gia súc gây suy thoái đất trồng.

Câu 23: Việc phát triển cơ sở hạ tầng và khai khoáng đã tác động như thế nào đến tài nguyên rừng và đa dạng sinh học?

  • A. Diện tích rừng suy giảm nghiêm trọng, ô nhiễm môi trường đất, nước khiến các loài động thực vật rừng khó sinh trưởng và phát triển
  • B. Hệ sinh thái rừng bị ảnh hưởng nặng nề, ảnh hưởng lớp cây tái sinh, cấu trúc đất, hoạt động của các vi sinh vật đất, ảnh hưởng đến sinh trưởng của quần thể thực vật rừng.
  • C. Hệ sinh thái rừng bị suy giảm nặng nề, nhiều loại động thực vật quý hiếm đứng trên bờ tuyệt chủng.
  • D. Diện tích rừng suy giảm; mất hoặc chia căt sinh cảnh tự nhiên do hình thành rào cản di cư của các loài, tác động tới sự sống còn của quần thể động vật hoang dã.

Câu 24: Quan sát hình 3.1 và cho biết sự thay đổ diện tích rừng thế giới trong giai đoạn 1990 đến 2020.

TRẮC NGHIỆM

  • A. Diện tích rừng giảm.
  • B. Diện tích rừng tăng.
  • C. Diện tích rừng không thay đổi.
  • D. Diện tích rừng lúc tăng, lúc giảm.

Câu 25. Trầm hương tên quốc tế tiếng anh là Agarwood, là phần gỗ trong cây dó bầu bị nhiễm chất dầu trầm hương. Sự tạo trầm trong tự nhiên của cây dó là quá trình biến đổi của các phần tử gỗ do tác động bệnh lý tạo nên các vết thương hở bị nhiễm các khuẩn, nấm… ở ngoài môi trường tạo nên kích ứng bảo vệ tạo ra trầm hương.

Với giá trị cao của trầm kèm theo việc quản lý lỏng lẻo nên bị khai thác một cách triệt để và ngày càng hiếm.

Theo em, làm thế nào để bảo vệ và vừa khai thác bền vững trầm hương?

  • A. Khuyến khích người dân khai thác trầm hương tự nhiên trong rừng.
  • B. Nghiêm cấm các hành vi khai thác trầm hương trong cộng đồng.
  • C. Hướng dẫn cách trồng và khuyến khích trồng dó bầu lấy trầm hương cho người dân.
  • D. Nghiêm cấm các hành vi buôn bán trầm hương.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác