Soạn giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo Bài 9: cấu tạo của trái đất, động đất và núi lửa

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án địa lí 6 Bài 9: cấu tạo của trái đất, động đất và núi lửa sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

BÀI 9: CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT, ĐỘNG ĐẤT VÀ NÚI LỬA

 

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-       Trình bày được cấu tạo bên trong của Trái đất gồm ba lớp: Vỏ Trái đất, Man-ti và nhân. Mỗi lớp có đặc điểm riêng (độ dày, trạng thái, nhiệt độ).

-       Nêu và xác định được trên lược đồ 7 địa mảng (mảng kiến tạo) lớn của vỏ Trái đất và đới tiếp giáp của hai mảng xô vào nhau.

-       Trình bày được nguyên nhân hình thành núi lửa, cấu tạo núi lửa, biểu hiện trước khi núi lửa phun trào và hậu quả do núi lửa gây ra.

-       Trình bày được thế nào là động đất, nguyên nhân gây ra động đất, dấu hiệu trước khi xảy ra động đất và hậu quả do động đất gây ra.

2. Năng lực

-       Năng lực chung:

·      Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

·      Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-       Năng lực riêng:

·      Sử dụng hình ảnh, sơ đồ để tìm hiểu cấu tạo.

·      Biết tìm kiếm thông tin các thảm họa thiên nhiên do động đất và núi lửa gây ra.

·      Có kĩ năng ứng phó khi động đất và núi lửa xảy ra.

3. Phẩm chất

-       Yêu khoa học, ham học hỏi, tìm tòi.

-       Biết đồng cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người ở khu vực chịu ảnh hưởng của động đất và núi lửa.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

-       Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.

-       Sơ đồ cấu trúc bên trong của Trái đất; Sơ đồ cấu tạo và hoạt động của núi lửa.

-       Các video về cấu tạo của Trái đất và các địa mảng.

-       Tranh ảnh, video về động đất, núi lửa.

-       Lược đồ các địa mảng của lớp vỏ Trái đất.

-       Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

-       SHS Lịch sử và Địa lí 6.

-       Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.

d. Tổ chức thực hiện:

- GV trình chiếu cho HS quan sát một số hình ảnh về núi lửa phun trào, động đất và trả lời câu hỏi: Em hãy nêu cảm nhận của mình khi quan sát một số hình ảnh trên?

                                                                                         

 

 

 

- HS tiếp nhận nhiệm vụ và trả lời câu hỏi (GV khuyến khích HS trả lời theo suy nghĩ của mình): Khi nhìn thấy các hiện tượng này, em cảm thấy đây là những hiện tượng tự nhiên, là thảm họa của thiên nhiên thế giới . Cần phải có cách để phòng tránh và nhận biết các hiện tượng núi lửa và động đất, di tản cư dân sống gần đó, tránh những hậu quả xấu xảy ra.

- GV dẫn dắt vấn đề: Năm 2018, núi lửa Sô-pu-tan (Soputan) ở In-đô-nê-xi-a (Indonesia) phun trào chỉ vài ngày sau động đật khoảng 7 độ rích-te. Vì sao động đất và núi lửa lại xuất hiện trên Trái đất? Bên trong Trái đất có những gì và cấu tạo ra sao Con người đã nỗ lực khám pha bằng những cách nào? Chúng ta cùng tìm hiểu những vấn đề này trong bài học ngày hôm nay - Bài 9: Cấu tạo của Trái đất, động đất và núi lửa.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1:Cấu tạo của Trái đất

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được cấu tạo bên trong của Trái đất gồm gồm ba lớp: Vỏ Trái đất, Man-ti và nhân. Mỗi lớp có đặc điểm riêng (độ dày, trạng thái vật chất, nhiệt độ).

b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS lắng nghe, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.

c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao NV học tập

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 9.1 Cấu tạo của Trái đất và bảng Bảng 9.1 Cấu tạo của Trái đất SHS trang 139 và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết, Trái đất gồm những lớp nào?

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, tìm hiểu về đặc điểm của ba lớp, trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của lớp vỏ Trái đất.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của lớp man-ti.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của lớp nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Để tìm hiểu kĩ hơn về lớp vỏ trái đất, GV yêu cầu HS đọc thông tin SHS và quan sát Hình 9.2 Cấu tạo lớp vỏ Trái đất SHS trang 140, trả lời câu hỏi:

+ Lớp vỏ Trái đất có đặc điểm gì?

+ Lớp vỏ Trái đất có cấu tao như thế nào?

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS tự đọc mục Em có biết SHS trang 139 để biết thêm về cách con người tìm hiểu các thành phần của vỏ Trái đất.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS, nhóm trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS, nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Cấu tạo của Trái đất

- Trái đất gồm 3 lớp:

+ Vỏ Trái đất.

+ Man-ti.

+ Nhân.

- Các nhóm hoàn thành phiếu học tập:

+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của lớp vỏ Trái đất.

·      Độ dày: từ 5-70 km.

·      Trạng thái vật chất: rắn, chắc.

·      Nhiệt độ: càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng, tối đa không quá 1000°C.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của lớp man-ti.

·      Độ dày: gần 3000 km.

·      Trạng thái vật chất: từ quánh dẻo  đến rắn.

·      Nhiệt độ: khoảng từ 1500°C đến 3700°C.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của lớp nhân.

·      Độ dày: trên 3000 km.

·      Trạng thái vật chất: từ lỏng đến rắn.

·      Nhiệt độ: cao nhất khoảng 5000°C.

- Lớp vỏ trái đất có:

+ Đặc điểm: là nơi tồn tại của các thành phần tự nhiên như đất, đá, không khí, nước, sinh vật,...

+ Cấu tạo: gồm có vỏ lục địa và vỏ đại dương.

·      Vỏ lục địa đa phần được tạo bởi đá granit và tương đối dày (từ 25 km đến 70 km).

·      Vỏ đại đương là phần cấu tạo bởi đá badan và có độ dày mỏng hơn (từ 5 km đến 10 km).

- HS tự đọc.

 

 

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Lịch sử và địa lí 6 chân trời sáng tạo

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn

Tải giáo án:

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo