Soạn giáo án địa lí 6 chân trời sáng tạo Bài 16: thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước Nước ngầm, băng hà
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án địa lí 6 Bài 16: thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước Nước ngầm, băng hà sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
CHƯƠNG 5: NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 16: THỦY QUYỂN. VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC
NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀ
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Kể tên được các thành phần chủ yếu của thủy quyển.
- Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước.
- Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
· Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
· Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
· Sử dụng biểu đổ để biết các thành phần của thủy quyển.
· Biết sử dụng sơ đồ để miêu tả vòng tuần hoàn lớn của nước.
3. Phẩm chất
- Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên nước.
- Tôn trọng các quy luật tự nhiên trong thủy quyển.
- Có ý thức sử dụng hợp lí và bảo vệ nước ngầm, băng hà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Biểu đồ phân bố nước trên Trái đất (SHS).
- Hình ảnh vòng tuần hoàn lớn của nước.
- Các hình ảnh về nước ngầm và băng hà.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Theo em, nước có ở những nơi nào trên Trái đất?
+ Nước ngọt hiện này là vấn đề thời sự được rất nhiều quốc gia trên thế giới quan tâm. Đã có rất nhiều nước xảy ra tranh chấp nguồn nước ngọt. Nguồn nước ngọt chính là an ninh quốc gia. Em có biết, nước ngọt cần cho đời sống và sản xuất từ đâu mà có không ?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi (HS có thể trả lời không đầy đủ, tuy nhiên GV khuyến khích HS trả lời):
+ Theo em, trên Trái đất nước có ở: sông, hồ, ao, biển,....
+ Nước ngọt cần cho đời sống và sản xuất có từ hồ, nước ngầm,...
- GV dẫn dắt vấn đề: Trái đất không giống với bất kì một hành tinh nào trong hệ Mặt trời vì Trái đất có nước. Nhờ có nước, Trái đất trở thành một hành tinh có sự sống. Vậy nước trên Trái đất gồm những thành phần nào? Các thành phần ấy liên quan với nhau ra sao? Nước bao bọc khắp hành tinh, vì sao nhân loại vẫn lo thiếu nước? Chúng ta sẽ tìm hiểu những vấn đề này thông qua bài học ngày hôm nay - Bài 16: Thủy quyển. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1:Thủy quyển, thành phần chủ yếu của thủy quyển
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết khái niệm thủy quyển, các thành phần chủ yếu của thủy quyển.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, đọc nội dung mục I, quan sát Hình 16.1, Hình 16.2 SHS trang 166, 167, trả lời câu hỏi:
+ Nêu thành phần chủ yếu của thủy quyền.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc sgk, quan sát hình và thực hiện yêu cầu. - GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV gọi HS trả lời câu hỏi. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. | 1. Thủy quyển, thành phần chủ yếu của thủy quyển - So sánh tỉ lệ diện tích lục địa và đại dường ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam: + Bán cầu Bắc: tỉ lệ diện tích lục địa chiếm 39.4%, đại dương chiếm 60,6%. + Bán cầu Nam: tỉ lệ diện tích lục địa chiếm 19%, đại dương chiếm 81%. Như vậy, trên bề mặt Trái đất, đại dương chiếm gần ¾ diện tích, trong khi đó lục địa chỉ chiếm trên ¼ diện tích. - Thủy quyển là lớp nước bao phủ trên Trái đất. - Thành phần chủ yếu của thủy quyền: Nước có trong các biển, các đại dương, nước trên lục địa (sông, hồ, băng tuyết, nước ngầm,...) và hơi nước trong khí quyển.
|
Thêm kiến thức môn học
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận