Siêu nhanh soạn bài Tự đánh giá trang 84 Văn 6 Cánh diều tập 2

Soạn siêu nhanh bài Tự đánh giá trang 84 Văn 6 Cánh diều tập 2. Soạn siêu nhanh Văn 6 Cánh diều tập 2. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài soạn này. Thêm cách soạn mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Văn 6 Cánh diều tập 2 phù hợp với mình.

TỰ ĐÁNH GIÁ. NẮNG TRƯA BỒI HỒI

Câu 1: Văn bản Nắng trưa bồi hồi thuộc thể loại truyện gì?

A. Truyện đồng thoại

B. Truyện ngắn

C. Truyện truyền thuyết

D. Truyện cổ tích

Giải rút gọn:

Đáp án B

Câu 2: Văn bản Nắng trưa bồi hồi viết về đê tài gì?

A. Thiên nhiên

B. Thời tiết

C. Gia đình

D. Bạn bè

Giải rút gọn:

Đáp án C

Câu 3: Văn bản Nắng trưa bồi hồi giống ba truyện đã học (Bức tranh của em gái tôi, Điều không tính trước và Chích bông ơi!) là đều tập trung ca ngợi điều gì?

A. Tài năng

B. Lòng nhân hậu

C. Tình bạn

D. Bảo vệ môi trường

Giải rút gọn:

Đáp án B

Câu 4: Trong văn bản, câu nào sau đây là lời nhân vật?

A. Em định chạy sang nhà Vi chơi một lúc.

B. Thuỷ quay vào nhà.

C. Thế con phải làm gì ạ?

D. Ánh mắt của ba cười cười.

Giải rút gọn:

Đáp án C

Câu 5: Trong văn bản, câu nào sau đây là lời người kể chuyện?

A. Con... thì con vẫn là con của má ai

B. Má con vất vả quá.

C. Má để con dắt xe ra...

D. Thuỷ tấm tức, chảy nước mắt.

Giải rút gọn:

Đáp án D

Câu 6: Ôi, ba! Thuỷ không ngờ. Ba thật là... tình cảm. Ba đã nói “hộ” cho má những điều mà má chưa nói với em... Thì ra... Em không còn bé nữa [...| Như thế là má chưa già. Như thế là em đã lớn.

Các câu văn trên chủ yếu khắc hoạ nhân vật Thuỷ ở phương diện nào?

A. Hình dáng

B. Tâm trạng

C. Hành động

D. Ngôn ngữ

Giải rút gọn:

Đáp án B     

Câu 7: Trong văn bản Nắng trưa bồi hồi, người kể chuyện là ai?

A. Người kể xưng “tôi” và là nhân vật trong truyện

B. Người kể xưng “chúng tôi” và là nhân vật trong truyện

C. Người kể mang tên một nhân vật trong truyện

D. Người kế không tham gia vào câu chuyện

Giải rút gọn:

Đáp án D

Câu 8: Câu nào sau đây có trạng ngữ?

A. Chiểu hôm qua, nhà có khách.

B. Nắng đổ chang chang.

C. Thuỷ không đi nữa.

D. Nắng trưa bồi hồi.

Giải rút gọn:

Đáp án A

Câu 9: Phương án nào nêu đúng nhiệm vụ của trạng ngữ đã xác định được ở câu hỏi 8?

A. Chỉ thời gian

B. Chỉ mục đích

C. Chỉ địa điểm

D. Chỉ phương tiện

Giải rút gọn:

Đáp án A

Câu 10: Viết đoạn văn (khoảng 4 — 6 dòng) tóm tắt nội dung truyện Nắng trưa bồi hồi.

Gợi ý:

Một lần nọ, có cô công tác đoàn Phụ nữ tới gặp mẹ Thủy nhưng chỉ có Thủy ở nhà một mình. Thủy đã có cư xử không đúng khi khách đến nhà và ngồi học bài. Mẹ Thủy sau khi nghe chuyện đã tức giận và hai mẹ con có to tiếng với nhau. Thủy nghĩ hành động của mình không sai và rất giận mẹ. Khi bố Thủy trở về nghe được câu chuyện, ông đã phân tích cho Thủy nghe và kể cho Thủy mẹ đã vất vả và yêu thương Thủy thế nào. Thủy nhận ra được sự hi sinh của mẹ, tình thương mẹ dành cho mình và quyết định sẽ giúp đỡ mẹ nhiều việc để mẹ không bận lòng về mình nữa.

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn Văn 6 Cánh diều tập 2 bài Tự đánh giá trang 84, Soạn bài Tự đánh giá trang 84 Văn 6 Cánh diều tập 2, Siêu nhanh Soạn bài Tự đánh giá trang 84 Văn 6 Cánh diều tập 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo