Giáo án VNEN bài Từ trường (T4)

Dưới đây là mẫu giáo án VNEN bài Từ trường (T4). Bài học nằm trong chương trình Khoa học tự nhiên 9 tập 2. Bài mẫu có: văn bản text, file PDF, file word đính kèm. Thầy cô giáo có thể tải về để tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích

Giáo án VNEN bài Từ trường (T4)

Tuần:

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Tiết:

BÀI 46: TỪ TRƯỜNG (T4)

I- MỤC TIÊU

  1. Kiến thức

- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam chân vĩnh cửu có từ trường.

- Nêu được sự tương tác giữa các cực của nam châm.

- Mô tả được thí nghiệm Ơxtet để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.

- Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm.

- Phát biểu được quy tắc nắm tay phải.

  1. Kĩ năng

- Xác định được tên các từ cực của nam châm.

- Vẽ và xác định được chiều của đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U.

- Vẽ được đường sức từ của từ trường do ống dây có dòng điện chạy qua sinh ra. Vận dụng được quy tắc nắm tay phải.

- So sánh từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng.

  1. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, trung thực, khéo léo trong thao tác thí nghiệm, hợp tác trong hoạt động học tập.

  1. Năng lực, phẩm chất

- Năng lực chung: Năng lực, tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: NL Nhận thức kiến thức vật lí, NL tìm tòi khám phá thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí, NL vận dụng kiến thức vật lí vào thực tiễn.

- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.

II- TRỌNG TÂM

- Từ tính của nam châm và tương tác giữ hai nam châm

- Tác dụng từ của dòng điện – từ trường

- Từ phổ - đường sức từ

III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

  1. Giáo viên

- Chuẩn bị phiếu học tập

- Nam châm thẳng, Kim nam châm được đặt trên một giá đỡ thẳng đứng.

- Dụng cụ thí nghiệm H46.2, H46.3 , H46.4, H46.6

- PA chia nhóm, giao nhiệm vụ ...

- Giấy A0, bút dạ..

  1. Học sinh

- Chuẩn bị bài học, làm các bài tập trong SHD

IV- CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

  1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp học, ở phòng thí nghiệm, hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp.
  2. Phương pháp DH: PP dạy học hợp tác, BTNB, trải nghiệm, nêu và giải quyết vấn đề,….
  3. Kĩ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, phân tích video, trình bầy 1 phút, giao nhiệm vụ, chia nhóm, KT phòng tranh, học hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực, sơ đồ tư duy...

V- TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC

  1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
  2. Các hoạt động học

Hoạt động của GV – HS

Nội dungcần đạt

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

1. Hình thức tổ chức dạy học: Hoạt động nhóm nhỏ, cá nhân

2. Phương pháp: Dạy học theo nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Chia nhóm,  giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi.

4. Năng lực: NL sử dụng ngôn ngữ, NL tìm tòi khám phá dưới góc độ vật lý, NL nhận thức kiến thức vật lý.

5. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

GV: giao nhiệm vụ cho nhóm HS thảo luận trả lời câu hỏi: Chúng ta đã biết từ phổ và các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng. Còn từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua thì được biểu diễn như thế nào?

HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm tình bày.

GV: * Đặt vấn đề vào bàI-

A. Hoạt động khởi động

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Hình thức tổ chức dạy học: học ở lớp, nhóm, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, dạy học nhóm nhỏ.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, học tập hợp tác, lắng nghe và phản hồi tích cực.

4. Năng lực – phẩm chất: Nhận thức kiến thức vật lí, tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiện dưới góc độ vật lí.…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

Hoạt động 4: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua

GV: Tổ chức cho HS  làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát từ phổ của ống dây -> thảo luận hoàn thiện kết luận.

+ Dựa vào từ phổ hãy vẽ các đường sức từ của ống dây và sử dụng các kim nam châm để biết chiều của các đường sức từ? -> Nhận xét

HS: Nhận nhiệm vụ.

GV hướng dẫn HS vẽ hình minh hoạ.

GV - HS: Chốt kiến thức.

 

 

 

 

GV: giao nhiêm vụ cho HS đọc thông tin.

+ Nêu quy tắc nắm tay phải

HS: thực hành trên hình vẽ.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

IV- TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA

* Thí nghiệm:

- Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây có dòng điện chạy qua và bên ngoài nam châm thẳng giống nhau.

- Khác nhau: trong lòng ống dây cũng có các đường mạt sắt được sắp xếp gần như song song với nhau.

- Đường sức từ ở trong và ở ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín.

- Tại hai đầu ống dây, các đường sức từ cùng đi vào 1 đầu và cùng đi ra ở đầu kia.

V- QUY TẮC NẮM TAY PHẢI

           (SHD-76)

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

1. Hình thức tổ chức dạy học: Trên lớp, cá nhân

2. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.

3. Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, công não.

4. Năng lực – phẩm chất: năng lực tự học và tự chủ…, phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm…

Giáo viên: Tổ chức cho học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu 7, 8

HS: Hoạt động cá nhân

HS- HS: Chấm chéo kết quả.

GV: Chấm điểm 1 vài HS. Thông báo đáp án đúng.

C. Hoạt động luyện tập

Câu 7: C

Câu 8:

a) Cực Bắc

b) Chiều của dòng điện là chiều từ C đến D.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

GV Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập 7

HS: Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả.

GV – HS: Nhận xét, chốt đáp án.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

GV giao nhiệm vụ về nhà: HS về nhà tìm hiểu mục E SHD/ 81

HS: Về nhà hoàn thành câu trả lờI- Sản phẩm nộp vào tiết sau.

Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án vật lý 9

Hệ thống có đầy đủ: Giáo án word đồng bộ giáo án Powerpoint các môn học. Đầy đủ các bộ sách: Kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều. Và giáo án có đủ cả năm. Các tài liệu khác như đề thi, dạy thêm, phiếu học tập, trắc nghiệm cũng có sẵn. Và rất giúp ích cho việc giảng dạy. Các tài liệu đều sẵn sàng và chuyển tới thầy cô ngay và luôn
Từ khóa tìm kiếm: giáo án khoa học tự nhiên 9, giáo án khoa học tự nhiên 9 môn lí, giáo án VNEN lí 9, giáo án chi tiết bài 46: Từ trường, giáo án 5 hoạt động khoa học tự nhiên 9

Tải giáo án:

Giải bài tập những môn khác