Giải phát triển năng lực vật lí 8 bài 2: Vận tốc
Giải bài 2: Vận tốc - Sách phát triển năng lực trong môn vật lí 8 trang 12. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, dễ hiểu, Hi vọng các em học sinh nắm tốt kiến thức bài học.
A. LÝ THUYẾT
1. Tìm hiểu ý nghĩa của vận tốc
Bảng 2.1: Kết quả cuộc chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh
Cột | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
STT | Họ và tên học sinh | Quãng đường chạy s (m) | Thời gian chạy t (s) | Xếp hạng | Quãng đường chạy trong 1s |
1 | Nguyễn An | 60 | 10 | ||
2 | Trần Bình | 60 | 9,5 | ||
3 | Lê Văn Cao | 60 | 11 | ||
4 | Đào Việt Hùng | 60 | 9 | ||
5 | Phạm Việt | 60 | 10,5 |
- Dựa vào bảng số liệu và cho biết: bạn nào chạy nhanh nhất? Bạn nào chạy chậm nhất? Tại sao em biết?
.....................................................................................................................................................
- Hãy xếp hạng các bạn theo thứ tự giảm dần từ chạy nhanh nhất đến chậm nhất bằng cách điền số từ 1 đến 5 vào cột 4.
- Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây (vận tốc) và ghi kết quả vào cột 5. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa độ lớn của vận tốc ở cột 5 và số thứ tự tương ứng của bạn đó ở cột 4.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong kết luận sau:
Kết luận:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự ................ hay ..................... của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được xác định bằng ..................... quãng đường đi được trong một ................ thời gian.
Hướng dẫn:
- Bạn chạy nhanh nhất là bạn Nguyễn Hùng vì thời gian chạy của bạn ít nhất.
Bạn chạy chậm nhất là bạn Lê Văn Cao vì thời gian chạy của bạn nhiều nhất.
Cột | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
STT | Họ và tên học sinh | Quãng đường chạy s (m) | Thời gian chạy t (s) | Xếp hạng | Quãng đường chạy trong 1s |
1 | Nguyễn An | 60 | 10 | 3 | 6 |
2 | Trần Bình | 60 | 9,5 | 2 | 6,32 |
3 | Lê Văn Cao | 60 | 11 | 5 | 5,45 |
4 | Đào Việt Hùng | 60 | 9 | 1 | 6,67 |
5 | Phạm Việt | 60 | 10,5 | 4 | 5,7 |
- Độ lớn của vận tốc càng lớn thì xếp hạng càng cao.
Kết luận:
Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh hay chậm của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
2. Xác định công thức tính vận tốc
- Dựa vào định nghĩa của vận tốc, em hãy suy luận ra công thức tính vận tốc và rút ra đơn vị của vận tốc.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
- Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Em hãy tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chỗ trống ở bảng 2.2.
Bảng 2.2: Đơn vị vận tốc
Đơn vị độ dài | m | m | km | km | cm |
Đơn vị thời gian | s | phút | h | s | s |
Đơn vị vận tốc | m/s |
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là mét trên giây (m/s) và kilômét trên giờ (km/h).
- Em hãy đổi những số liệu sau ra km/h và m/s:
1 km/h = ....... m/s 1 m/s = .......... km/h
50 km/h = .......... m/s 1,5 m/s = ........... km/h
15 km/h = ......... m/s 200 m/s = ............. km/h
Hướng dẫn:
- Công thức tính vận tốc v là: v = $\frac{s}{t}$
Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h.
Đơn vị độ dài | m | m | km | km | cm |
Đơn vị thời gian | s | phút | h | s | s |
Đơn vị vận tốc | m/s | m/phút | km/h | km/s | cm/s |
-
1 km/h = $\frac{1}{3,6}$ m/s 1 m/s = 3,6 km/h
50 km/h = $\frac{125}{9}$ m/s 1,5 m/s = 5,4 km/h
15 km/h = $\frac{25}{6}$ m/s 200 m/s = 720 km/h
Bình luận