Đề thi giữa kì 2 Vật lí 6 CTST: Đề tham khảo số 5

Đề tham khảo số 5 giữa kì 2 Vật lí 6 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                             ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Vật lí              Lớp: 6

 

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ……………….. 

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: …. phút (Không kể thời gian phát đề)

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1.  Lực kế là dụng cụ dùng để đo:

A. khối lượng.

B. độ giãn của lò xo.

C. chiều dài của lò xo.

D. lực.

Câu 2. Độ lớn của lực ma sát phụ thuộc vào:

A. Tốc độ chuyển động của vật 

B. Độ lớn của lực kéo hoặc lực đẩy

C. Tính chất của bề mặt tiếp xúc giữa các vật 

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 3. Tại sao trên lốp các loại xe người ta thường xẻ rộng?

A. trang trí cho xe đẹp hơn

B. tiết kiệm vật liệu làm cốp xe

C. làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn

D. giảm ma sát giữa xe và đường khi chuyển động

Câu 4. Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát nghỉ?

A. Kéo trượt khối gỗ trên sàn nhà

B. Quyển sách đứng yên trên mặt bàn

C. Ngọn cỏ đu đưa trước gió

D. Viên bi lăn trên mặt đất

Câu 5. Để đo độ lớn của lực bằng lực kế, ta phải cầm lực kế sao cho:

A.Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực

B.Cầm vào vỏ lực kế, sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương của lực

C.Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế hợp với những phương của lực một góc 600

D.Cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế vuông góc với phương nằm ngang

Câu 6. Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống?

A. Nhiệt năng, động năng và thế năng 

B. Chỉ có nhiệt năng và động năng 

C. Chỉ có động năng và thế năng 

D. Chỉ có động năng

Câu 7. Một lò xo có chiều dàu tự nhiên 20 cm, đầu trên cố định, đầu dưới treo vào vật có khối lượng thì lò xo giãn là 4cm. Chiều dài của lò xo lúc này là?

A. 16 cm

B. 4 cm

C. 24 cm

D. 20 cm

Câu 8: Dạng năng lượng tích trữ trong cánh cung khi được kéo căng là

A. động năng

B. thế năng đàn hồi

C. hóa năng

D. quang năng

B. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 1. (1,0 điểm) 

Treo vật vào đầu dưới của lực kế lò xo ta thấy số chỉ của lực kế là 2 N

a. Số chỉ của lực kế cho ta biết điều gì?

b. Tính khối lượng của vật treo vào lực kế?

Câu 2. (2,0 điểm) 

Hãy chọn tên năng lượng ở cột A phù họp với phần mô tả của cột B

Dạng năng lượng cột AMô tả
1. Hóa nănga. Tỏa ra từ mặt trời, ngọn lửa, bóng đèn sợi đốt
2. Nhiệt năngb. tạo ra từ pin, ác quy, sét
3. Điện năngc. phát ra từ mặt trời, các phản ứng hóa học, từ một số loài động vật ( đom đóm, sứa biển,....)
4. Quang năngd. lưu trưc trong các hóa chất tạo thành vật (pin, diêm, pháo hoa,...)

 

Câu 3. ( 2,0 điểm) 

Nếu treo một vật có khối lượng 0.5 kg vào một lò xo xắn được treo tẳng đứng trên giá đỡ thì lò xo có độ dài là 8 cm. Nếu treo vật khối lượng 1 kg vào lò xo thì lò xo có độ dài là 12 cm. Hỏi nếu treo vào lò xo có khối lượng 1,5kg thì lò xo độ dài bao nhiêu cm?

Câu 4. (1,0 điểm) 

Hãy giải thích vì sao đi trên sàn nhà đá hoa mới lau dễ ngã và đề xuất cách khắc phục

BÀI LÀM

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

 

TRƯỜNG THCS ........ 

             

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)

MÔN ...............LỚP ........

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)   

                       

- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án đúng

D

C

C

B

A

C

A

B

 

B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)

 

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1 điểm)

a. Số chỉ của lực kế cho ta biết trọng lượng của vật treo vào lò xo là 2N

b. Khối lượng của vật treo vào là 0.2 kg

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 2

(2,0 điểm)

1-D

2-A

3-B

4-C

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

0.5 điểm

Câu 3

(2 điểm)

Độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo nên ta có:

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)MÔN ...............LỚP ........ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)                          - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu12345678Đáp án đúngDCCBACAB B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm) CâuNội dung đáp ánBiểu điểmCâu 1(1 điểm)a. Số chỉ của lực kế cho ta biết trọng lượng của vật treo vào lò xo là 2Nb. Khối lượng của vật treo vào là 0.2 kg0.5 điểm0.5 điểmCâu 2(2,0 điểm)1-D2-A3-B4-C0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểmCâu 3(2 điểm)Độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo nên ta có: =  ó= => l 0 = 4 cmTương tự =  ó= => l 3 = 16 cm  0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm Câu 4(1,0 điểm)Sàn nhà mới lau còn trơn nên lực ma sát nhỏ làm cho người dễ ngãBiện pháp: quạt cho khô sàn hoặc mang dép đế có độ nhám lớn để tăng ma sát đến mức cần thiết0.5 điểm0.5 điểm               TRƯỜNG THCS .........  MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II– MÔN ......... = HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)MÔN ...............LỚP ........ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)                          - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu12345678Đáp án đúngDCCBACAB B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm) CâuNội dung đáp ánBiểu điểmCâu 1(1 điểm)a. Số chỉ của lực kế cho ta biết trọng lượng của vật treo vào lò xo là 2Nb. Khối lượng của vật treo vào là 0.2 kg0.5 điểm0.5 điểmCâu 2(2,0 điểm)1-D2-A3-B4-C0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểmCâu 3(2 điểm)Độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo nên ta có: =  ó= => l 0 = 4 cmTương tự =  ó= => l 3 = 16 cm  0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm Câu 4(1,0 điểm)Sàn nhà mới lau còn trơn nên lực ma sát nhỏ làm cho người dễ ngãBiện pháp: quạt cho khô sàn hoặc mang dép đế có độ nhám lớn để tăng ma sát đến mức cần thiết0.5 điểm0.5 điểm               TRƯỜNG THCS .........  MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II– MÔN ......... 

óHƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)MÔN ...............LỚP ........ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)                          - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu12345678Đáp án đúngDCCBACAB B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm) CâuNội dung đáp ánBiểu điểmCâu 1(1 điểm)a. Số chỉ của lực kế cho ta biết trọng lượng của vật treo vào lò xo là 2Nb. Khối lượng của vật treo vào là 0.2 kg0.5 điểm0.5 điểmCâu 2(2,0 điểm)1-D2-A3-B4-C0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểmCâu 3(2 điểm)Độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo nên ta có: =  ó= => l 0 = 4 cmTương tự =  ó= => l 3 = 16 cm  0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm Câu 4(1,0 điểm)Sàn nhà mới lau còn trơn nên lực ma sát nhỏ làm cho người dễ ngãBiện pháp: quạt cho khô sàn hoặc mang dép đế có độ nhám lớn để tăng ma sát đến mức cần thiết0.5 điểm0.5 điểm               TRƯỜNG THCS .........  MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II– MÔN .........= HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)MÔN ...............LỚP ........ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)                          - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu12345678Đáp án đúngDCCBACAB B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm) CâuNội dung đáp ánBiểu điểmCâu 1(1 điểm)a. Số chỉ của lực kế cho ta biết trọng lượng của vật treo vào lò xo là 2Nb. Khối lượng của vật treo vào là 0.2 kg0.5 điểm0.5 điểmCâu 2(2,0 điểm)1-D2-A3-B4-C0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểmCâu 3(2 điểm)Độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo nên ta có: =  ó= => l 0 = 4 cmTương tự =  ó= => l 3 = 16 cm  0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm Câu 4(1,0 điểm)Sàn nhà mới lau còn trơn nên lực ma sát nhỏ làm cho người dễ ngãBiện pháp: quạt cho khô sàn hoặc mang dép đế có độ nhám lớn để tăng ma sát đến mức cần thiết0.5 điểm0.5 điểm               TRƯỜNG THCS .........  MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II– MÔN .........

=> l 0 = 4 cm

Tương tự

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)MÔN ...............LỚP ........ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)                          - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu12345678Đáp án đúngDCCBACAB B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm) CâuNội dung đáp ánBiểu điểmCâu 1(1 điểm)a. Số chỉ của lực kế cho ta biết trọng lượng của vật treo vào lò xo là 2Nb. Khối lượng của vật treo vào là 0.2 kg0.5 điểm0.5 điểmCâu 2(2,0 điểm)1-D2-A3-B4-C0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểmCâu 3(2 điểm)Độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo nên ta có: =  ó= => l 0 = 4 cmTương tự =  ó= => l 3 = 16 cm  0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm Câu 4(1,0 điểm)Sàn nhà mới lau còn trơn nên lực ma sát nhỏ làm cho người dễ ngãBiện pháp: quạt cho khô sàn hoặc mang dép đế có độ nhám lớn để tăng ma sát đến mức cần thiết0.5 điểm0.5 điểm               TRƯỜNG THCS .........  MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II– MÔN ......... = HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)MÔN ...............LỚP ........ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)                          - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu12345678Đáp án đúngDCCBACAB B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm) CâuNội dung đáp ánBiểu điểmCâu 1(1 điểm)a. Số chỉ của lực kế cho ta biết trọng lượng của vật treo vào lò xo là 2Nb. Khối lượng của vật treo vào là 0.2 kg0.5 điểm0.5 điểmCâu 2(2,0 điểm)1-D2-A3-B4-C0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểmCâu 3(2 điểm)Độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo nên ta có: =  ó= => l 0 = 4 cmTương tự =  ó= => l 3 = 16 cm  0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm Câu 4(1,0 điểm)Sàn nhà mới lau còn trơn nên lực ma sát nhỏ làm cho người dễ ngãBiện pháp: quạt cho khô sàn hoặc mang dép đế có độ nhám lớn để tăng ma sát đến mức cần thiết0.5 điểm0.5 điểm               TRƯỜNG THCS .........  MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II– MÔN ......... óHƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)MÔN ...............LỚP ........ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)                          - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu12345678Đáp án đúngDCCBACAB B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm) CâuNội dung đáp ánBiểu điểmCâu 1(1 điểm)a. Số chỉ của lực kế cho ta biết trọng lượng của vật treo vào lò xo là 2Nb. Khối lượng của vật treo vào là 0.2 kg0.5 điểm0.5 điểmCâu 2(2,0 điểm)1-D2-A3-B4-C0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểmCâu 3(2 điểm)Độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo nên ta có: =  ó= => l 0 = 4 cmTương tự =  ó= => l 3 = 16 cm  0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm Câu 4(1,0 điểm)Sàn nhà mới lau còn trơn nên lực ma sát nhỏ làm cho người dễ ngãBiện pháp: quạt cho khô sàn hoặc mang dép đế có độ nhám lớn để tăng ma sát đến mức cần thiết0.5 điểm0.5 điểm               TRƯỜNG THCS .........  MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II– MÔN .........= HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)MÔN ...............LỚP ........ A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)                          - Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu12345678Đáp án đúngDCCBACAB B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm) CâuNội dung đáp ánBiểu điểmCâu 1(1 điểm)a. Số chỉ của lực kế cho ta biết trọng lượng của vật treo vào lò xo là 2Nb. Khối lượng của vật treo vào là 0.2 kg0.5 điểm0.5 điểmCâu 2(2,0 điểm)1-D2-A3-B4-C0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểm0.5 điểmCâu 3(2 điểm)Độ giãn của lò xo tỉ lệ với khối lượng của vật treo nên ta có: =  ó= => l 0 = 4 cmTương tự =  ó= => l 3 = 16 cm  0.5 điểm 0.5 điểm 1 điểm Câu 4(1,0 điểm)Sàn nhà mới lau còn trơn nên lực ma sát nhỏ làm cho người dễ ngãBiện pháp: quạt cho khô sàn hoặc mang dép đế có độ nhám lớn để tăng ma sát đến mức cần thiết0.5 điểm0.5 điểm               TRƯỜNG THCS .........  MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II– MÔN .........=> l 3 = 16 cm

 

 

0.5 điểm

 

0.5 điểm

 

1 điểm

 

Câu 4

(1,0 điểm)

Sàn nhà mới lau còn trơn nên lực ma sát nhỏ làm cho người dễ ngã

Biện pháp: quạt cho khô sàn hoặc mang dép đế có độ nhám lớn để tăng ma sát đến mức cần thiết

0.5 điểm

0.5 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 

 

 

TRƯỜNG THCS ......... 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II– MÔN .........

NĂM HỌC: 2021-2022

 

     

            CẤP  ĐỘ 

 

 

Tên chủ đề 

 

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

            

 

      VẬN DỤNG CAO

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

Biến dạng của lò xo-phép đo lực

 

Số câu : 5

Số điểm: 4.5

Tỉ lệ: 45%

Nhận biết:

- Cách cầm nhiệt kế

- Khái niệm về lực kế

Nhận biết được số chỉ của lực kế và xác định khối lượng dựa vào số chỉ lực kế  Vận dụng kiến thức để tính độ dãn lò xoVận dụng  kiến thức về sự biến dạng lò xo tính được độ dài  

Số câu: 2

Sốđiểm: 1

Tỉ lệ: 10%

Số câu: 1

Sốđiểm: 1

Tỉ lệ:10%

 

 

 

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Sốđiểm: 2

Tỉ lệ: 20%

  

 

Lực ma sát

 

 

Số câu : 4

Số điểm: 2.5

Tỉ lệ: 25%

 

Nhận biết được thế nào là độ lớn của lực ma sát

 Hiểu được sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ 

Vận dụng kiến thức về lực ma sát để biết ứng dụng của nó trong thực tiễn

  Vận dụng kiến thức đã học về lực ma sát để phân tích và nêu cách khắc phục

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

  

Số câu: 1

Sốđiểm:   1

Tỉ lệ: 10%

 

Năng lượng

 

 

Số câu : 3

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 30%

  Hiểu được và nhận dạng được sự xuất hiện của thế năng đàn hồiHiểu và xác định được từng dạng năng lượng  nào sẽ xuất hiện trong từng trường hợp thực tế 

Vận dụng kiến thức ứng dụng thực tiễn để biết năng lượng nào sẽ được sinh ra

  
  

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 Số câu: 1

Sốđiểm: 2

Tỉ lệ: 20%

 

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

  

Tổng Số câu: 12

Tổng Sốđiểm: 10

Tỉ lệ: 100%

 

4 câu

2,5 điểm

25%

3 câu

3 điểm

30%

4 câu

3,5 điểm

35%

1 câu

1,0 điểm

10 %

 

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi giữa kì 2 Vật lí 6 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 5, đề thi giữa kì 2 Vật lí 6 CTST, đề thi Vật lí 6 giữa kì 2 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 5

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo