Đề thi giữa kì 2 Vật lí 6 CTST: Đề tham khảo số 1

Đề tham khảo số 1 giữa kì 2 Vật lí 6 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

 

PHÒNG GD & ĐT ……..                                                            Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……..                                                              Chữ kí GT2: ...........................                                             ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 - 2022

Môn: Vật lí               Lớp: 6

 

Họ và tên: …………………………………………………. Lớp:  ……………….. 

Số báo danh: ……………………………………………….Phòng KT:…………..

Mã phách

Thời gian làm bài: …. phút (Không kể thời gian phát đề)

 

"

 

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Độ lớn của lực ma sát phụ thuộc vào:

A. Tốc độ chuyển động của vật 

B. Độ lớn của lực kéo hoặc lực đẩy

C. Tính chất của bề mặt tiếp xúc giữa các vật 

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 2. Để thuận lợi trong việc xác định khối lượng của vật, các nhà sản xuất đã chế tạo ra những chiếc cân xách tay gọn nhẹ. Những chiếc cân này hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

A. Biến dạng của lò xo 

B. Dãn nở vì nhiệt của chất lỏng 

C. Dãn nở vì nhiệt của chất rắn

D. Dãn nở vì nhiệt của chất khí

Câu 3. Trong dây truyền sản xuất của nhiều nhà máy, các sản phẩm như: bao xi măng, các linh kiện,… di chuyển cùng với băng truyền nhờ lực ma sát nào

A. Lực ma sát trượt 

B. Lực ma sát nghỉ 

C. Lực ma sát lăn 

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 4. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A.Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.

B.Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng.

C.Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng.

D.Lực kế là dụng cụ để đo lực.

Câu 5. Cầu thủ đá quả bóng bay lên cao so với mặt đất. Hỏi tại độ cao bất kì quả bóng có những năng lượng nào?

A. thế năng đàn hồi và động năng

B. thế năng hấp dẫn và động năng

C. nhiệt năng và quang năng

D. năng lượng âm và hóa năng  

Câu 6. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi

A.quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.

B.ô tô đang chuyến động, đột ngột hãm phanh.

C.quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng.

D.xe đạp đang xuống dốc.

Câu 7. Trong xây dựng, người ta dùng búa máy để đóng các cọc bê tông. Một búa máy có khối lượng M được thả rơi từ độ cao H xuống và đóng vào một cọc bê tông có khối lượng m trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất một đoạn h. Hãy nêu sự phụ thuộc của h vào H để thấy được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực

Tech12h

A. H càng lớn thì h càng nhỏ 

B. H càng lớn thì h càng lớn 

C. H càng nhỏ thì h càng lớn 

D. Cả A và C đều đúng.

Câu 8. Khi treo vật nặng có trọng lượng 1 N, lò xo dãn ra 0,5 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo dãn ra bao nhiêu?

A. 3 cm 

B. 2 cm 

C. 1 cm 

D. 1,5 cm

B. PHẦN TỰ LUẬN(6 điểm)

Câu 1. (1,5 điểm) 

Với dụng cụ: giá treo, lò xo, quả cân A có khối lượng m A đã biết khối lượng và quả cân B có khối lượng m B chưa biết. Em hãy đề xuất cách tiến hành thí nghiệm để xác minh quả cân B

Câu 2. (2,0 điểm) 

Hãy phân tích các trường hợp trong thực tế mà lực ma sát là có hại. Trong từng trường hợp em hãy đề xuất cách cải tiến để công việc được tốt đẹp hơn

Câu 3. (1,5 điểm) 

An có khối lượng 40kg, Bình có khối lượng 45kg. Trong giờ thi chạy, hai bạn luôn chạy ngang nhau. Hỏi bạn nào có động năng lớn hơn? Vì sao?

Câu 4. (1,0 điểm) 

Chúng ta không nhìn thấy năng lượng nhưng có thể cảm nhận được tác dụng của nó.

- Mọi hoạt động hằng ngày của chúng ta đều cần đến năng lượng. Năng lượng được lấy từ năng lượng dự trữ trong thức ăn.

- Khi lắp pin vào đèn pin và bật công tắc, thì bóng đèn pin phát ra ánh sáng. Ánh sáng được tạo ra là nhờ có năng lượng dự trữ trong pin.

- Cây cối lớn lên, ra hoa, kết trái được là nhờ hấp thụ năng lượng của ánh sáng Mặt Trời.

Nếu không có năng lượng của thức ăn, của pin, năng lượng của ánh sáng Mặt Trời thì những hiện tượng nêu trên có thể diễn ra được không?

 

BÀI LÀM

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

.......................................................................................................................................... 

 

 

TRƯỜNG THCS ........ 

             

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (2021 – 2022)

MÔN ...............LỚP ........

 

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)   

                       

- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.

 

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án đúng

C

A

B

D

B

A

B

D

 

B. PHẦN TỰ LUẬN: ( 6,0 điểm)

 

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

(1,5 điểm)

Treo lò xo thẳng đứng

Treo vào quả cân A vào lò xo, chờ cho vật đứng yên. Dùng thước đo độ dãm a của lò xo

Thay quả cân A bằng quả cân B, chờ cho vật đứng yên dùng thước đo độ dãn B của lò xo

Khối lượng của quả cânn B là: m B = m A x b/a

 

0.25 điểm

0.25 điểm

0.5 điểm

 

0.5 điểm

Câu 2

(2,0 điểm)

Ma sát làm chờ chuyển động làm tiêu hao năng lượng

+ Khi đầy đấu vật trên mặt làm thì ma sát cản trở chuyển động lúc này để giảm ma sát chúng ta dùng con lăn

+ Ma sát trong ổ trục của các đấy làm bào mòn các chi tiết làm tiêu tốn nhiều nhiên liệu lúc này ta môi chân bằng dầu mỡ để giảm ma sát 

 

1 điểm

1 điểm

Câu 3

(1,5 điểm)

Bình có động năng lớn hơn.

Vì An và Bình luôn chạy ngang nhau nên vận tốc của hai bạn như nhau. Nhưng vì An có khối lượng nhỏ hơn Bình, nên Bình có động năng lớn hơn.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

Câu 4

(1,0 điểm)

- Nếu không có năng lượng của thức ăn, của pin, năng lượng của ánh sáng Mặt Trời thì những hiện tượng nêu trên không thể diễn ra được.

- Vì không có năng lượng thì không thể thực hiện các hoạt động hay xảy ra các hiện tượng được.

0,5 điểm

 

0,5 điểm

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS ......... 

 

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – MÔN ......... 

NĂM HỌC: 2021-2022

 

     

            CẤP  ĐỘ 

 

 

Tên chủ đề 

 

NHẬN BIẾT

THÔNG HIỂU

 

VẬN DỤNG

            

 

      VẬN DỤNG CAO

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

TNKQ

 

TL

 

Biến dạng của lò xo-phép đo lực

 

Số câu : 4

Số điểm: 3

Tỉ lệ: 30%

Nhận biết khái niệm   về lực kếBiết cách xác mình quả cân B khi biêt được một quả cân A nào đóHiểu được nguyên tắc hoạt động của cân xách tay   Vận dụng kiến thức để tính độ dãn lò xo 

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Sốđiểm: 1,5

Tỉ lệ:15%

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

 

  

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

 

Lực ma sát

 

 

Số câu : 4

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

 

Nhận biết được các yếu tố tác động đến độ lớn lực ma sát

 Hiểu được sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ Vận dụng kiến thức về lực ma sát để hiểu cách di chuyển của sản phẩm cùng với băng tải trong dây chuyền sản xuấtVận dụng kiến thức đã học về lực ma sát để phân tích và vận dụng lực ma sát vào thực tế hàng ngày  

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1

Sốđiểm:  2

Tỉ lệ: 20%

  

 

Năng lượng

 

 

Số câu : 4

Số điểm: 3,5

Tỉ lệ: 35%

  Hiểu được những loại năng lượng của quả bóng tại độ cao bất kì  Vận dụng kiến thức để thấy được khi 2 vật có chung vận tốc thì vật có khối lượng lớn hơn thì động năng lớn hơnVận dụng kiến thức về năng lượng của vật để thấy được sự phụ thuộc của độ lún của vật có khối lượng m thả từ độ cao HNhận thấy được tầm quan trọng của năng lượng trong thực tế
  

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

 

 

 

Số câu: 1

Sốđiểm: 1,5

Tỉ lệ: 15%

Số câu: 1

Sốđiểm: 0,5

Tỉ lệ: 5%

Số câu:1

Số điểm:1

Tỉ lệ: 10%

Tổng Số câu: 12

Tổng Sốđiểm: 10

Tỉ lệ: 100%

 

3 câu

2,5 điểm

25%

3 câu

1,5 điểm

15%

3 câu

4,0 điểm

40%

3 câu

2,0 điểm

20 %

 

 

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi giữa kì 2 Vật lí 6 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 1, đề thi giữa kì 2 Vật lí 6 CTST, đề thi Vật lí 6 giữa kì 2 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo