Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 CTST: Đề tham khảo số 5

Đề tham khảo số 5 giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số câu TL/Tổng số ý TN

Điểm số

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)

 

2

1

1

 

 

 

 

 

7

1,75

 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)

 

10

 

2

1

 

 

 

1

12

5,0

 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)

 

2

1

 

 

 

 

 

1

2

1,5

Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)

 

2

 

1

 

 

1

 

2

3

1,75

Số câu TL/Tổng số câu TN

 

16

2

4

1

 

1

 

4

20

24

Điểm số

 

4

2

1

2

 

1

 

5

5

10,00

Tổng số điểm

4,0 điểm

3,0 điểm

2,0 điểm

1,0 điểm

10 điểm

10 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Bản đặc tả

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/ Số câu TN

Câu hỏi

TL

( số ý/câu)

TN

( Số câu)

TL

( số câu)

TN

( Số câu)

1

Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)

Mở đầu

Nhận biết

Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên

 

2

 

C1,2

Thông hiểu

Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)

- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

1

1

C21

C17

2

Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)

Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

 

Nhận biết

- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.

- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.

– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.

 

10

 

C3,4,5,

6,7,8,9,

10,11,12

 

Thông hiểu.

- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.

- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.

- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.

- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố.

 

2

 

C18,19

Vận dụng

- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.

- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)

1

 

C23

 

3

Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)

Phân tử; đơn chất; hợp chất

Nhận biết

Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất.

 

2

 

C13,14

Thông hiểu

- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.

– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.

1

 

C22

 

5

Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)

Hoá trị; công thức hoá học

Nhận biết

- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.

– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.

 

2

 

15,16

Thông hiểu

– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.

– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.

- Lập được CTHH khi biết hoá trị.

 

1

 

C20

Vận dụng.

-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.

– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.

 

 

 

 

Vận dụng cao

– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử

1

 

C24

 

 

Số câu TL/Tổng số câu TN 

 

 

4

20

 

 

 

                                                 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đơn chất là những chất:

  1. Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học
  2. Được tạo nên từ 2 nguyên tử
  3. Được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học
  4. Được tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđro

Câu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.

  1. 2 hay nhiều nguyên tố hóa học
  2. 2 nguyên tố hóa học
  3. 1 nguyên tố hóa học
  4. 3 nguyên tố hóa học

Câu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.

  1. 4
  2. 5
  3. 6
  4. 7

Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.

  1. Kĩ năng quan sát.
  2. Kĩ năng liên kết tri thức
  3. Kĩ năng dự báo
  4. Kĩ năng đo

Câu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của

A. Khối lượng

B.  Số proton

C.  Tỉ trọng

D.Số neutron

Câu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?

A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               

B. Chu kì của nó.

C. Số nguyên tử của nguyên tố.

D. Số thứ tự của nguyên tố.

Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:

  1. Na
  2. NA
  3. na
  4. nA

Câu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:

  1. CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2

Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :

  1. Oxigen
  2. Nước 
  3. Muối ăn natriclorua
  4. Đường Saccarose

Câu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.

  1. Liên kết cộng hóa trị 
  2. Ion
  3. Kim loại
  4. Phi kim                                    

Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:

  1. Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electron
  2. Nguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electron
  3. Nguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electron
  4. Nguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung proton

Câu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:

  1. Ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm
  2. Chu kỳ, nhóm
  3. Ô nguyên tố
  4. Chu kỳ

Câu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:

  1. Photphorus
  2. Sulfur
  3. Nitrogen
  4. Chlorine

Câu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:

  1. Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề
  2. Rút ra kết luận
  3. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán
  4. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu
  5. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán

Thứ tự của các bước là:

  1. 1-2-3-4-5
  2. 5-4-3-2-1
  3. 4-1-3-5-2
  4. 3-4-1-5-2

Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.

  1. Cân đồng hồ
  2. Thước đo độ chia nhỏ nhất.
  3. Nhiệt kế thủy ngân
  4. Ước lượng bằng mắt thường

Câu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là?

  1.  Hình thành giả thuyết
  2. Quan sát và đặt câu hỏi
  3.  Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết
  4. Thực hiện kế hoạch
  5. Kết luận

Thứ tự đúng là

A. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);

B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);

C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);

D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).

Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?

A. Tự động đo thời gian;

B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;

C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;

D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.

Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa

trên kĩ năng nào?

A. Kĩ năng quan sát, phân loại.

B. Kĩ năng liên kết tri thức.

C. Kĩ năng dự báo.

D. Kĩ năng đo.

Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.

BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án

Thể tích của vật rắn là
A. 33 mL.

B. 73 mL.

C. 32,5 mL.

D. 35,2 mL.

PHẦN TỰ LUẬN

Câu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn

Câu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.

Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl

Câu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.

Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3

A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trên

B, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  

Đáp án

Phần trắc nghiệm 20(5đ = 20x0,25)

1234567891011121314151617181920
CABDAAAAAACACCCBBDDA

 

Phần tự luận

Câu 22 (1đ = 0,25x4): Học sinh nêu được đúng và đầy đủ định nghĩa phân tử

-Phân tử là hạt đại diện cho chất

-Gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau

-Và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất

-Thí dụ: Phân tử oxigen (do 2 nguyên tử Hidrogen liên kết với 1 nguyên tử oxigen)

Câu 23 (1đ): Học sinh vẽ được như hình mô tả bên dưới

Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl

 

BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án

Câu 24 (1đ = 0,25x4)

-Gọi công thức hóa học tạo bởi Sunfur và Oxigen là SxOy

-Ta có %mS = BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án => x = BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án = BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án = 1

- %mO = BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án => x = BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án = BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án = 3

- Thay x, y vào ta có Công thức hóa học cần lập là SO3

Câu 25: (1đ = 0,24x4)

a, - Gọi hóa trị của Fe trong hợp chất Fe2O3 là a.

- Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: a.2 = II.3 ó a=III

b, Trong công thức Fe2O3

- %mFe = BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án  =   BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án = 70(%)

- %mO = BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án => x = BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án = BẢNG MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOChủ đềMỨC ĐỘTổng số câu TL/Tổng số ý TNĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTLTNTLTNTLTNTLTNTLTN123456789101112 Chủ đề : Mở đầu (5 tiết) 211     71,75 Chủ đề: Nguyên tử sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết) 10 21   1125,0 Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết) 21     121,5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết) 2 1  1 231,75Số câu TL/Tổng số câu TN 16241 1 42024Điểm số 4212 1 5510,00Tổng số điểm4,0 điểm3,0 điểm2,0 điểm1,0 điểm10 điểm10 điểm                  II. Bản đặc tảTTNội dung kiến thứcĐơn vị kiến thứcYêu cầu cần đạtSố ý TL/ Số câu TNCâu hỏiTL( số ý/câu)TN( Số câu)TL( số câu)TN( Số câu)1Chủ đề : Mở đầu (5 tiết)Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên 2 C1,2Thông hiểu- Thực hiện được các bước tìm hiểu tự nhiên ( 5 bước)- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo(trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).11C21C172Chủ đề: Nguyên tử, Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố (15 tiết)Nguyên tử Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Nhận biết- Biết được khái niêm nguyên tử, mô hình cấu tạo nguyên tử của rơ-dơ-pho-bo, nguyên tử khối; nguyên tố hoá học, KHHH của nguyên tố.- Biết được ứng dụng của một số nguyên tố kim loại, phi kim trong đời sống.– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 10 C3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 Thông hiểu.- Từ mô hình cấu tạo nguyên tử chỉ ra số p, số e, số lớp e, số e lớp ngoài cùng.- Từ KHHH gọi tên nguyên tố và ngược lại.- Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.- Sử dụng BTH để tìm hiểu các thông tin về nguyên tố. 2 C18,19Vận dụng- Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử của 20 nguyên tố đầu trong bảng tần hoàn.- Biết cách tìm nguyên tố hoá học, dựa vào số hiệ nguyên tử (số P trong hạt nhân nguyên tử)1 C23 3Chủ đề :  Phân tử ( 4 tiết)Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biếtNêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C13,14Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.1 C22 5Chủ đề :  Hóa trị ( 6 tiết)Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết- Nêu được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 2 15,16Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được hoá trị một nguyên tố ( nhóm nguyên tố) trong hợp chất.- Lập được CTHH khi biết hoá trị. 1 C20Vận dụng.-  Xác định CTHH viết đúng hay sai; sửa lại cho đúng dựa vào quy tắc hoá trị.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.    Vận dụng cao– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử1 C24  Số câu TL/Tổng số câu TN   420                                                                                                                           ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOPHẦN TRẮC NGHIỆMCâu 1: Đơn chất là những chất:Được tạo nên từ 2 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ 2 nguyên tửĐược tạo nên từ 1 nguyên tố hóa họcĐược tạo nên từ nguyên tử oxi và nguyên tử hiđroCâu 2: Hợp chất là chất được tạo nên từ.2 hay nhiều nguyên tố hóa học2 nguyên tố hóa học1 nguyên tố hóa học3 nguyên tố hóa họcCâu 3: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua bao nhiêu bước.4567Câu 4: Trên cơ sở phân tích các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của sự vật, hiện tượng và nguyên nhân của hiện tượng, đó là kĩ năng.Kĩ năng quan sát.Kĩ năng liên kết tri thứcKĩ năng dự báoKĩ năng đoCâu 5: Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo thứ tự tăng dần củaA. Khối lượngB.  Số protonC.  Tỉ trọngD.Số neutronCâu 6.Trong ô nguyên tố Sodium, con số 23 cho biết điều gì sau đây?A. Khối lượng nguyên tử của nguyên tố đó.                               B. Chu kì của nó.C. Số nguyên tử của nguyên tố.D. Số thứ tự của nguyên tố.Câu 7: Cách viết nào sau đây biểu diễn đúng CTHH của nguyên tố Sodium:NaNAnanACâu 8: Một phân tử chứa 1 nguyên tử carbon, và 2 nguyên tử oxigen. CTHH của hợp chất đó là:CO2                                 B. CO2                 C. CO2                 D. Co2Câu 9: Chất nào sau đây là đơn chất :OxigenNước Muối ăn natricloruaĐường SaccaroseCâu 10: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử nước là liên kết.Liên kết cộng hóa trị IonKim loạiPhi kim                                    Câu 11: Liên kết hóa học giữa các nguyên tử oxygen và hydrogen trong phân tử nước được hình thành bằng cách:Nguyên tử oxygen nhận electron, nguyên tử hydrogen nhường electronNguyên tử oxygen nhường electron, nguyên tử hydrogen nhận electronNguyên tử oxygen nhận và nguyên tử hydrogen góp chung electronNguyên tử oxygen và nguyên tử hydrogen góp chung protonCâu 12: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được cấu tạo từ:Ô nguyên tố, chu kỳ, nhómChu kỳ, nhómÔ nguyên tốChu kỳCâu 13: Nguyên tố X có số thứ tự 15 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố đó nằm ở chu kỳ:1234Câu 14: Nguyên tố X nằm ở chu kỳ II, nhóm VA trong bảng tuần hoàn, X là nguyên tố:PhotphorusSulfurNitrogenChlorineCâu 15: Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đềRút ra kết luậnLập kế hoạch kiểm tra dự đoánĐề xuất vấn đề cần tìm hiểuThực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoánThứ tự của các bước là:1-2-3-4-55-4-3-2-14-1-3-5-23-4-1-5-2Câu 16: Để đo chính xác độ dày của quyển sách KHTN lớp 7, người ta dùng.Cân đồng hồThước đo độ chia nhỏ nhất.Nhiệt kế thủy ngânƯớc lượng bằng mắt thườngCâu 17: Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? Hình thành giả thuyếtQuan sát và đặt câu hỏi Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyếtThực hiện kế hoạchKết luậnThứ tự đúng làA. (a) - (b) - (c) - (d) - (e);B. (b) - (a) - (c) - (d) - (e);C. (a) - (b) - (c) - (e) - (d);D. (b) - (a) - (c) - (e) - (d).Câu 18: Chức năng quan trọng của dao động kí là gì?A. Tự động đo thời gian;B. Đo chuyển động của một vật trên quãng đường;C. Biến đổi tín hiệu âm truyền tới thành tín hiệu điện;D. Hiển thị đồ thị của tín hiệu điện theo thời gian.Câu 19: Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựatrên kĩ năng nào?A. Kĩ năng quan sát, phân loại.B. Kĩ năng liên kết tri thức.C. Kĩ năng dự báo.D. Kĩ năng đo.Câu 20: Trong Hình 1.1, ban đầu bình a chứa nước, bình b chứa một vật rắn không thấm nước. Khi đổ hết nước từ bình a sang bình b thì mức nước trong bình b được vẽ trong hình.Thể tích của vật rắn làA. 33 mL.B. 73 mL.C. 32,5 mL.D. 35,2 mL.PHẦN TỰ LUẬNCâu 21: Nêu nguyên tắc săp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoànCâu 22: Phân tử là gì? Cho thí dụ.Câu 23: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết ion trong phân tử NaClCâu 24: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Sunfur và Oxigen. Biết phần trăm khối lượng của Sunfur và Oxygen lần lượt là 40% và 60%. Khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.Câu 25: Cho hợp chất Fe2O3. A, Biết Oxigen hóa trị II hãy tính hóa trị của Iron trong hợp chất trênB, Tính phần trăm khối lượng nguyên tố Iron có trong hợp chất trên.  Đáp án = 3

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời Đề tham khảo số 5, đề thi giữa kì 1 KHTN 7 CTST, đề thi KHTN 7 giữa kì 1 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 5

Bình luận

Giải bài tập những môn khác