Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 CTST: Đề tham khảo số 2

Đề tham khảo số 2 giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

MA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

a) Ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học

- Thời gian làm bài: 60 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề:40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 0% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 10 câu, thông hiểu 6 câu)

- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm, Thông hiểu:2, 5 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm)

Chủ đề

MỨC ĐỘ

Tổng số

Điểm số

 Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng cao
Tự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmSố ý tự luậnSố câu trắc nghiệm
123456789101112

Mở đầu

(6 tiết)

1 (0,5)

(0,5)

 

 

(0,5)

    141,5

Nguyên tử.

Nguyên tố hóa học

(8 tiết)

 

4

(1,0)

3

(1,5)

     342,5

Phân tử

(13 tiết)

1

(1,0)

2

(0,5)

 

2

(0,5)

1

(2,0)

   244,0

Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 

(7 tiết)

 

2

(0,5)

1

(1,0)

2

(0,5)

    142,0

Số ý TL/

Số câu TN

21046100071610,00
Điểm số1,52,52,51,52,00006,04,010 
Tổng số điểm4,0 điểm4,0 điểm2,0 điểm0 điểm10 điểm10 điểm

b) Bản đặc tả


Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(Số ý)

TN

(Số câu)

TL

( ý số)

TN

(câu số)

Mở đầu (6 tiết)1414
Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên12C17

C1

C2

Thông hiểu

- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.

- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

 

1

 

1

 

 

C3

C4

Vận dụngLàm được báo cáo, thuyết trình.    
Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)3414
 Nhận biết

– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).

– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử).

 

3

1

 

C5

C6

C7

C8

 Thông hiểu

– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.

– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên

1

2

 C20 
Phân tử (13 tiết)2424
Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 

C9

C10

Thông hiểu

- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.

– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.

 

1

1

 

C11

C12

Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)Thông hiểu

– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).

– Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).

– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.

    
Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết

– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.

– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.

1 C18 
Thông hiểu

– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.

– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất

    
Vận dụng– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.1 C19 
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)1414
 Nhận biết

– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.

– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.

 

 

1

 

1

 

 

C13

C14

Thông hiểuSử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.12C21

C15

C16

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

I Trắc nghiệm: (4 diểm)

Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:

(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.

(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.

(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.

(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.

Để thực hiện đo ta thực hiện theo các bước sau:

A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3
C. 1 - 3 - 2 - 4D.  4 -3 - 2 -1

Câu 2:

Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?

MA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ IMÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOa) Ma trận- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học- Thời gian làm bài: 60 phút.- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).- Cấu trúc:- Mức độ đề:40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 0% Vận dụng cao.- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 10 câu, thông hiểu 6 câu)- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm, Thông hiểu:2, 5 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm)Chủ đềMỨC ĐỘTổng sốĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmSố ý tự luậnSố câu trắc nghiệm123456789101112Mở đầu(6 tiết)1 (0,5)2 (0,5)  2 (0,5)    141,5Nguyên tử.Nguyên tố hóa học(8 tiết) 4(1,0)3(1,5)     342,5Phân tử(13 tiết)1(1,0)2(0,5) 2(0,5)1(2,0)   244,0Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) 2(0,5)1(1,0)2(0,5)    142,0Số ý TL/Số câu TN21046100071610,00Điểm số1,52,52,51,52,00006,04,010 Tổng số điểm4,0 điểm4,0 điểm2,0 điểm0 điểm10 điểm10 điểmb) Bản đặc tảNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố ý TL/số câu hỏi TNCâu hỏiTL(Số ý)TN(Số câu)TL( ý số)TN(câu số)Mở đầu (6 tiết)1414Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên12C17C1C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). 1 1  C3C4Vận dụngLàm được báo cáo, thuyết trình.    Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)3414 Nhận biết– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 31 C5C6C7C8 Thông hiểu– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên12 C20 Phân tử (13 tiết)2424Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C9C10Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 11 C11C12Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)Thông hiểu– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).– Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.1 C18 Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất    Vận dụng– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.1 C19 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)1414 Nhận biết– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.  1 1  C13C14Thông hiểuSử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.12C21C15C16ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO I Trắc nghiệm: (4 diểm)Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.Để thực hiện đo ta thực hiện theo các bước sau:A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3C. 1 - 3 - 2 - 4D.  4 -3 - 2 -1Câu 2:Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?A. Hạn hánB. Mưa dông kèm theo sấm sétC. Công nhân đốt rácD. Lũ lụtCâu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:A. 1 - 2 -3 -4 -5.B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.D. 5 - 4 -3 - 2 -1.Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là dồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?A. Đồng hồ nước.C. Đồng hồ cát.B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Đồng hồ điện tử.Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?A. Electron.                         B. Proton.                    C. Nơtron.                     D. Tất cả đều sai.Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?A. gam                                              B. kilôgam     C. amu                                              D. cả 3 đơn vị trênCâu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?A. Na.                     B. N.                           C. Al.                    D. O.Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:A. Al.                      B. Fe.                      C. Ag.                     D. Ar.Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:A. một chất.                                           B. một nguyên tố hoá học.C. một nguyên tử.                                   D. một phân tử.Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?A. Hình dạng của phân tử.                      B. Kích thước của phân tử.C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.      D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:          a. NO2; Al2O3; N2                                         b. HgSO4, Cl2, ZnO          c. CaO, MgO, H2SO4                                    d. H2O, Ag, NOCâu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 làA. 68.                     B. 78.                      C. 88.                      D. 98.Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc A. chiều nguyên tử khối tăng dần.B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.C. tính kim loại tăng dần.D. tính phi kim tăng dần.Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biếtA. số electron lớp ngoài cùng.B. số thứ tự của nguyên tố.C. số hiệu nguyên tử.D. số lớp electron.Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:A. Be, Fe, Ca, Cu.B. Ca, K, Mg, Al.C. Al, Zn, Co, Ca.D. Li, Na, K, Cs.Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:A. Mg, Na, Si, P.B. Ca, P, B, C.C. C, N, O, F.D. O, N, C, B.II. Tự luận: ( 6 điểm)Câu 17. (0,5 điểm): Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?Câu 18. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4Câu 19 (2,0 điểm):  Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.Câu 20 (1,5 điểm): a) Nguyên tố hoá học là gì?b) Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Chlorine, Iron, c) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, NCâu 21 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.Đáp án - Biểu điểmMA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ IMÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOa) Ma trận- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học- Thời gian làm bài: 60 phút.- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).- Cấu trúc:- Mức độ đề:40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 0% Vận dụng cao.- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 10 câu, thông hiểu 6 câu)- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm, Thông hiểu:2, 5 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm)Chủ đềMỨC ĐỘTổng sốĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmSố ý tự luậnSố câu trắc nghiệm123456789101112Mở đầu(6 tiết)1 (0,5)2 (0,5)  2 (0,5)    141,5Nguyên tử.Nguyên tố hóa học(8 tiết) 4(1,0)3(1,5)     342,5Phân tử(13 tiết)1(1,0)2(0,5) 2(0,5)1(2,0)   244,0Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) 2(0,5)1(1,0)2(0,5)    142,0Số ý TL/Số câu TN21046100071610,00Điểm số1,52,52,51,52,00006,04,010 Tổng số điểm4,0 điểm4,0 điểm2,0 điểm0 điểm10 điểm10 điểmb) Bản đặc tảNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố ý TL/số câu hỏi TNCâu hỏiTL(Số ý)TN(Số câu)TL( ý số)TN(câu số)Mở đầu (6 tiết)1414Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên12C17C1C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). 1 1  C3C4Vận dụngLàm được báo cáo, thuyết trình.    Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)3414 Nhận biết– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 31 C5C6C7C8 Thông hiểu– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên12 C20 Phân tử (13 tiết)2424Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C9C10Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 11 C11C12Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)Thông hiểu– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).– Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.1 C18 Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất    Vận dụng– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.1 C19 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)1414 Nhận biết– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.  1 1  C13C14Thông hiểuSử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.12C21C15C16ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO I Trắc nghiệm: (4 diểm)Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.Để thực hiện đo ta thực hiện theo các bước sau:A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3C. 1 - 3 - 2 - 4D.  4 -3 - 2 -1Câu 2:Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?A. Hạn hánB. Mưa dông kèm theo sấm sétC. Công nhân đốt rácD. Lũ lụtCâu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:A. 1 - 2 -3 -4 -5.B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.D. 5 - 4 -3 - 2 -1.Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là dồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?A. Đồng hồ nước.C. Đồng hồ cát.B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Đồng hồ điện tử.Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?A. Electron.                         B. Proton.                    C. Nơtron.                     D. Tất cả đều sai.Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?A. gam                                              B. kilôgam     C. amu                                              D. cả 3 đơn vị trênCâu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?A. Na.                     B. N.                           C. Al.                    D. O.Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:A. Al.                      B. Fe.                      C. Ag.                     D. Ar.Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:A. một chất.                                           B. một nguyên tố hoá học.C. một nguyên tử.                                   D. một phân tử.Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?A. Hình dạng của phân tử.                      B. Kích thước của phân tử.C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.      D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:          a. NO2; Al2O3; N2                                         b. HgSO4, Cl2, ZnO          c. CaO, MgO, H2SO4                                    d. H2O, Ag, NOCâu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 làA. 68.                     B. 78.                      C. 88.                      D. 98.Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc A. chiều nguyên tử khối tăng dần.B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.C. tính kim loại tăng dần.D. tính phi kim tăng dần.Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biếtA. số electron lớp ngoài cùng.B. số thứ tự của nguyên tố.C. số hiệu nguyên tử.D. số lớp electron.Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:A. Be, Fe, Ca, Cu.B. Ca, K, Mg, Al.C. Al, Zn, Co, Ca.D. Li, Na, K, Cs.Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:A. Mg, Na, Si, P.B. Ca, P, B, C.C. C, N, O, F.D. O, N, C, B.II. Tự luận: ( 6 điểm)Câu 17. (0,5 điểm): Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?Câu 18. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4Câu 19 (2,0 điểm):  Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.Câu 20 (1,5 điểm): a) Nguyên tố hoá học là gì?b) Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Chlorine, Iron, c) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, NCâu 21 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.Đáp án - Biểu điểmMA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ IMÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOa) Ma trận- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học- Thời gian làm bài: 60 phút.- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).- Cấu trúc:- Mức độ đề:40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 0% Vận dụng cao.- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 10 câu, thông hiểu 6 câu)- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm, Thông hiểu:2, 5 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm)Chủ đềMỨC ĐỘTổng sốĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmSố ý tự luậnSố câu trắc nghiệm123456789101112Mở đầu(6 tiết)1 (0,5)2 (0,5)  2 (0,5)    141,5Nguyên tử.Nguyên tố hóa học(8 tiết) 4(1,0)3(1,5)     342,5Phân tử(13 tiết)1(1,0)2(0,5) 2(0,5)1(2,0)   244,0Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) 2(0,5)1(1,0)2(0,5)    142,0Số ý TL/Số câu TN21046100071610,00Điểm số1,52,52,51,52,00006,04,010 Tổng số điểm4,0 điểm4,0 điểm2,0 điểm0 điểm10 điểm10 điểmb) Bản đặc tảNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố ý TL/số câu hỏi TNCâu hỏiTL(Số ý)TN(Số câu)TL( ý số)TN(câu số)Mở đầu (6 tiết)1414Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên12C17C1C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). 1 1  C3C4Vận dụngLàm được báo cáo, thuyết trình.    Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)3414 Nhận biết– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 31 C5C6C7C8 Thông hiểu– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên12 C20 Phân tử (13 tiết)2424Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C9C10Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 11 C11C12Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)Thông hiểu– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).– Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.1 C18 Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất    Vận dụng– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.1 C19 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)1414 Nhận biết– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.  1 1  C13C14Thông hiểuSử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.12C21C15C16ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO I Trắc nghiệm: (4 diểm)Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.Để thực hiện đo ta thực hiện theo các bước sau:A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3C. 1 - 3 - 2 - 4D.  4 -3 - 2 -1Câu 2:Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?A. Hạn hánB. Mưa dông kèm theo sấm sétC. Công nhân đốt rácD. Lũ lụtCâu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:A. 1 - 2 -3 -4 -5.B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.D. 5 - 4 -3 - 2 -1.Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là dồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?A. Đồng hồ nước.C. Đồng hồ cát.B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Đồng hồ điện tử.Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?A. Electron.                         B. Proton.                    C. Nơtron.                     D. Tất cả đều sai.Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?A. gam                                              B. kilôgam     C. amu                                              D. cả 3 đơn vị trênCâu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?A. Na.                     B. N.                           C. Al.                    D. O.Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:A. Al.                      B. Fe.                      C. Ag.                     D. Ar.Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:A. một chất.                                           B. một nguyên tố hoá học.C. một nguyên tử.                                   D. một phân tử.Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?A. Hình dạng của phân tử.                      B. Kích thước của phân tử.C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.      D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:          a. NO2; Al2O3; N2                                         b. HgSO4, Cl2, ZnO          c. CaO, MgO, H2SO4                                    d. H2O, Ag, NOCâu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 làA. 68.                     B. 78.                      C. 88.                      D. 98.Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc A. chiều nguyên tử khối tăng dần.B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.C. tính kim loại tăng dần.D. tính phi kim tăng dần.Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biếtA. số electron lớp ngoài cùng.B. số thứ tự của nguyên tố.C. số hiệu nguyên tử.D. số lớp electron.Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:A. Be, Fe, Ca, Cu.B. Ca, K, Mg, Al.C. Al, Zn, Co, Ca.D. Li, Na, K, Cs.Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:A. Mg, Na, Si, P.B. Ca, P, B, C.C. C, N, O, F.D. O, N, C, B.II. Tự luận: ( 6 điểm)Câu 17. (0,5 điểm): Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?Câu 18. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4Câu 19 (2,0 điểm):  Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.Câu 20 (1,5 điểm): a) Nguyên tố hoá học là gì?b) Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Chlorine, Iron, c) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, NCâu 21 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.Đáp án - Biểu điểmMA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ IMÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOa) Ma trận- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học- Thời gian làm bài: 60 phút.- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).- Cấu trúc:- Mức độ đề:40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 0% Vận dụng cao.- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 10 câu, thông hiểu 6 câu)- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm, Thông hiểu:2, 5 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm)Chủ đềMỨC ĐỘTổng sốĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmSố ý tự luậnSố câu trắc nghiệm123456789101112Mở đầu(6 tiết)1 (0,5)2 (0,5)  2 (0,5)    141,5Nguyên tử.Nguyên tố hóa học(8 tiết) 4(1,0)3(1,5)     342,5Phân tử(13 tiết)1(1,0)2(0,5) 2(0,5)1(2,0)   244,0Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) 2(0,5)1(1,0)2(0,5)    142,0Số ý TL/Số câu TN21046100071610,00Điểm số1,52,52,51,52,00006,04,010 Tổng số điểm4,0 điểm4,0 điểm2,0 điểm0 điểm10 điểm10 điểmb) Bản đặc tảNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố ý TL/số câu hỏi TNCâu hỏiTL(Số ý)TN(Số câu)TL( ý số)TN(câu số)Mở đầu (6 tiết)1414Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên12C17C1C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). 1 1  C3C4Vận dụngLàm được báo cáo, thuyết trình.    Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)3414 Nhận biết– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 31 C5C6C7C8 Thông hiểu– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên12 C20 Phân tử (13 tiết)2424Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C9C10Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 11 C11C12Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)Thông hiểu– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).– Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.1 C18 Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất    Vận dụng– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.1 C19 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)1414 Nhận biết– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.  1 1  C13C14Thông hiểuSử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.12C21C15C16ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO I Trắc nghiệm: (4 diểm)Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.Để thực hiện đo ta thực hiện theo các bước sau:A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3C. 1 - 3 - 2 - 4D.  4 -3 - 2 -1Câu 2:Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?A. Hạn hánB. Mưa dông kèm theo sấm sétC. Công nhân đốt rácD. Lũ lụtCâu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:A. 1 - 2 -3 -4 -5.B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.D. 5 - 4 -3 - 2 -1.Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là dồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?A. Đồng hồ nước.C. Đồng hồ cát.B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Đồng hồ điện tử.Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?A. Electron.                         B. Proton.                    C. Nơtron.                     D. Tất cả đều sai.Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?A. gam                                              B. kilôgam     C. amu                                              D. cả 3 đơn vị trênCâu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?A. Na.                     B. N.                           C. Al.                    D. O.Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:A. Al.                      B. Fe.                      C. Ag.                     D. Ar.Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:A. một chất.                                           B. một nguyên tố hoá học.C. một nguyên tử.                                   D. một phân tử.Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?A. Hình dạng của phân tử.                      B. Kích thước của phân tử.C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.      D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:          a. NO2; Al2O3; N2                                         b. HgSO4, Cl2, ZnO          c. CaO, MgO, H2SO4                                    d. H2O, Ag, NOCâu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 làA. 68.                     B. 78.                      C. 88.                      D. 98.Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc A. chiều nguyên tử khối tăng dần.B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.C. tính kim loại tăng dần.D. tính phi kim tăng dần.Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biếtA. số electron lớp ngoài cùng.B. số thứ tự của nguyên tố.C. số hiệu nguyên tử.D. số lớp electron.Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:A. Be, Fe, Ca, Cu.B. Ca, K, Mg, Al.C. Al, Zn, Co, Ca.D. Li, Na, K, Cs.Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:A. Mg, Na, Si, P.B. Ca, P, B, C.C. C, N, O, F.D. O, N, C, B.II. Tự luận: ( 6 điểm)Câu 17. (0,5 điểm): Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?Câu 18. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4Câu 19 (2,0 điểm):  Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.Câu 20 (1,5 điểm): a) Nguyên tố hoá học là gì?b) Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Chlorine, Iron, c) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, NCâu 21 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.Đáp án - Biểu điểm
A. Hạn hánB. Mưa dông kèm theo sấm sétC. Công nhân đốt rácD. Lũ lụt

Câu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:

1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.

2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.

3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.

4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.

5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.

 Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:

A. 1 - 2 -3 -4 -5.B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.
C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.D. 5 - 4 -3 - 2 -1.

Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là dồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?

A. Đồng hồ nước.

C. Đồng hồ cát.

B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.

D. Đồng hồ điện tử.

Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?

A. Electron.                         B. Proton.                    C. Nơtron.                     D. Tất cả đều sai.

Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?

A. gam                                              B. kilôgam     

C. amu                                              D. cả 3 đơn vị trên

Câu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?

MA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ IMÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOa) Ma trận- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học- Thời gian làm bài: 60 phút.- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).- Cấu trúc:- Mức độ đề:40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 0% Vận dụng cao.- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 10 câu, thông hiểu 6 câu)- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm, Thông hiểu:2, 5 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm)Chủ đềMỨC ĐỘTổng sốĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmSố ý tự luậnSố câu trắc nghiệm123456789101112Mở đầu(6 tiết)1 (0,5)2 (0,5)  2 (0,5)    141,5Nguyên tử.Nguyên tố hóa học(8 tiết) 4(1,0)3(1,5)     342,5Phân tử(13 tiết)1(1,0)2(0,5) 2(0,5)1(2,0)   244,0Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) 2(0,5)1(1,0)2(0,5)    142,0Số ý TL/Số câu TN21046100071610,00Điểm số1,52,52,51,52,00006,04,010 Tổng số điểm4,0 điểm4,0 điểm2,0 điểm0 điểm10 điểm10 điểmb) Bản đặc tảNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố ý TL/số câu hỏi TNCâu hỏiTL(Số ý)TN(Số câu)TL( ý số)TN(câu số)Mở đầu (6 tiết)1414Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên12C17C1C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). 1 1  C3C4Vận dụngLàm được báo cáo, thuyết trình.    Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)3414 Nhận biết– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 31 C5C6C7C8 Thông hiểu– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên12 C20 Phân tử (13 tiết)2424Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C9C10Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 11 C11C12Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)Thông hiểu– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).– Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.1 C18 Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất    Vận dụng– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.1 C19 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)1414 Nhận biết– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.  1 1  C13C14Thông hiểuSử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.12C21C15C16ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO I Trắc nghiệm: (4 diểm)Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.Để thực hiện đo ta thực hiện theo các bước sau:A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3C. 1 - 3 - 2 - 4D.  4 -3 - 2 -1Câu 2:Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?A. Hạn hánB. Mưa dông kèm theo sấm sétC. Công nhân đốt rácD. Lũ lụtCâu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:A. 1 - 2 -3 -4 -5.B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.D. 5 - 4 -3 - 2 -1.Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là dồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?A. Đồng hồ nước.C. Đồng hồ cát.B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Đồng hồ điện tử.Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?A. Electron.                         B. Proton.                    C. Nơtron.                     D. Tất cả đều sai.Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?A. gam                                              B. kilôgam     C. amu                                              D. cả 3 đơn vị trênCâu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?A. Na.                     B. N.                           C. Al.                    D. O.Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:A. Al.                      B. Fe.                      C. Ag.                     D. Ar.Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:A. một chất.                                           B. một nguyên tố hoá học.C. một nguyên tử.                                   D. một phân tử.Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?A. Hình dạng của phân tử.                      B. Kích thước của phân tử.C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.      D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:          a. NO2; Al2O3; N2                                         b. HgSO4, Cl2, ZnO          c. CaO, MgO, H2SO4                                    d. H2O, Ag, NOCâu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 làA. 68.                     B. 78.                      C. 88.                      D. 98.Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc A. chiều nguyên tử khối tăng dần.B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.C. tính kim loại tăng dần.D. tính phi kim tăng dần.Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biếtA. số electron lớp ngoài cùng.B. số thứ tự của nguyên tố.C. số hiệu nguyên tử.D. số lớp electron.Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:A. Be, Fe, Ca, Cu.B. Ca, K, Mg, Al.C. Al, Zn, Co, Ca.D. Li, Na, K, Cs.Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:A. Mg, Na, Si, P.B. Ca, P, B, C.C. C, N, O, F.D. O, N, C, B.II. Tự luận: ( 6 điểm)Câu 17. (0,5 điểm): Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?Câu 18. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4Câu 19 (2,0 điểm):  Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.Câu 20 (1,5 điểm): a) Nguyên tố hoá học là gì?b) Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Chlorine, Iron, c) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, NCâu 21 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.Đáp án - Biểu điểm

A. Na.                     B. N.                           C. Al.                    D. O.

Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:

A. Al.                      B. Fe.                      C. Ag.                     D. Ar.

MA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ IMÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOa) Ma trận- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học- Thời gian làm bài: 60 phút.- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).- Cấu trúc:- Mức độ đề:40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 0% Vận dụng cao.- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 10 câu, thông hiểu 6 câu)- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm, Thông hiểu:2, 5 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm)Chủ đềMỨC ĐỘTổng sốĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmSố ý tự luậnSố câu trắc nghiệm123456789101112Mở đầu(6 tiết)1 (0,5)2 (0,5)  2 (0,5)    141,5Nguyên tử.Nguyên tố hóa học(8 tiết) 4(1,0)3(1,5)     342,5Phân tử(13 tiết)1(1,0)2(0,5) 2(0,5)1(2,0)   244,0Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) 2(0,5)1(1,0)2(0,5)    142,0Số ý TL/Số câu TN21046100071610,00Điểm số1,52,52,51,52,00006,04,010 Tổng số điểm4,0 điểm4,0 điểm2,0 điểm0 điểm10 điểm10 điểmb) Bản đặc tảNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố ý TL/số câu hỏi TNCâu hỏiTL(Số ý)TN(Số câu)TL( ý số)TN(câu số)Mở đầu (6 tiết)1414Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên12C17C1C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). 1 1  C3C4Vận dụngLàm được báo cáo, thuyết trình.    Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)3414 Nhận biết– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 31 C5C6C7C8 Thông hiểu– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên12 C20 Phân tử (13 tiết)2424Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C9C10Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 11 C11C12Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)Thông hiểu– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).– Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.1 C18 Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất    Vận dụng– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.1 C19 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)1414 Nhận biết– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.  1 1  C13C14Thông hiểuSử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.12C21C15C16ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO I Trắc nghiệm: (4 diểm)Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.Để thực hiện đo ta thực hiện theo các bước sau:A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3C. 1 - 3 - 2 - 4D.  4 -3 - 2 -1Câu 2:Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?A. Hạn hánB. Mưa dông kèm theo sấm sétC. Công nhân đốt rácD. Lũ lụtCâu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:A. 1 - 2 -3 -4 -5.B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.D. 5 - 4 -3 - 2 -1.Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là dồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?A. Đồng hồ nước.C. Đồng hồ cát.B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Đồng hồ điện tử.Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?A. Electron.                         B. Proton.                    C. Nơtron.                     D. Tất cả đều sai.Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?A. gam                                              B. kilôgam     C. amu                                              D. cả 3 đơn vị trênCâu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?A. Na.                     B. N.                           C. Al.                    D. O.Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:A. Al.                      B. Fe.                      C. Ag.                     D. Ar.Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:A. một chất.                                           B. một nguyên tố hoá học.C. một nguyên tử.                                   D. một phân tử.Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?A. Hình dạng của phân tử.                      B. Kích thước của phân tử.C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.      D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:          a. NO2; Al2O3; N2                                         b. HgSO4, Cl2, ZnO          c. CaO, MgO, H2SO4                                    d. H2O, Ag, NOCâu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 làA. 68.                     B. 78.                      C. 88.                      D. 98.Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc A. chiều nguyên tử khối tăng dần.B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.C. tính kim loại tăng dần.D. tính phi kim tăng dần.Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biếtA. số electron lớp ngoài cùng.B. số thứ tự của nguyên tố.C. số hiệu nguyên tử.D. số lớp electron.Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:A. Be, Fe, Ca, Cu.B. Ca, K, Mg, Al.C. Al, Zn, Co, Ca.D. Li, Na, K, Cs.Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:A. Mg, Na, Si, P.B. Ca, P, B, C.C. C, N, O, F.D. O, N, C, B.II. Tự luận: ( 6 điểm)Câu 17. (0,5 điểm): Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?Câu 18. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4Câu 19 (2,0 điểm):  Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.Câu 20 (1,5 điểm): a) Nguyên tố hoá học là gì?b) Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Chlorine, Iron, c) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, NCâu 21 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.Đáp án - Biểu điểm

Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:

A. một chất.                                           B. một nguyên tố hoá học.

C. một nguyên tử.                                   D. một phân tử.

Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?

A. Hình dạng của phân tử.                      B. Kích thước của phân tử.

C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.      D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.

Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:

          a. NO2; Al2O3; N2                                         b. HgSO4, Cl2, ZnO

          c. CaO, MgO, H2SO4                                    d. H2O, Ag, NO

Câu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4

A. 68.                     B. 78.                      C. 88.                      D. 98.

Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc 

A. chiều nguyên tử khối tăng dần.

B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

C. tính kim loại tăng dần.

D. tính phi kim tăng dần.

Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết

A. số electron lớp ngoài cùng.

B. số thứ tự của nguyên tố.

C. số hiệu nguyên tử.

D. số lớp electron.

Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:

A. Be, Fe, Ca, Cu.

B. Ca, K, Mg, Al.

C. Al, Zn, Co, Ca.

D. Li, Na, K, Cs.

Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:

A. Mg, Na, Si, P.

B. Ca, P, B, C.

C. C, N, O, F.

D. O, N, C, B.

II. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu 17. (0,5 điểm): Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?

Câu 18. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4

Câu 19 (2,0 điểm): 

 Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.

Câu 20 (1,5 điểm): 

a) Nguyên tố hoá học là gì?

b) Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Chlorine, Iron, 

c) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, N

Câu 21 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.


Đáp án - Biểu điểm

Phần trắc nghiệm:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

A

C

B

B

A

C

B

A

B

D

C

D

B

A

D

C

(Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm)

Phần tự luận:

Câu

Đáp án

Biểu điểm

17

1. Kĩ năng quan sát, phân loại

2. Kĩ năng liên kết

3. Kĩ năng đo

4. Kĩ năng dự báo

Mỗi đáp án đúng được 0,125 điểm

18

Ca: II

C: IV

 

0,5

0,5

19

CTHH chung của X là CxHyOz (x, y, z MA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ IMÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOa) Ma trận- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học- Thời gian làm bài: 60 phút.- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).- Cấu trúc:- Mức độ đề:40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 0% Vận dụng cao.- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 10 câu, thông hiểu 6 câu)- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm, Thông hiểu:2, 5 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm)Chủ đềMỨC ĐỘTổng sốĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmSố ý tự luậnSố câu trắc nghiệm123456789101112Mở đầu(6 tiết)1 (0,5)2 (0,5)  2 (0,5)    141,5Nguyên tử.Nguyên tố hóa học(8 tiết) 4(1,0)3(1,5)     342,5Phân tử(13 tiết)1(1,0)2(0,5) 2(0,5)1(2,0)   244,0Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) 2(0,5)1(1,0)2(0,5)    142,0Số ý TL/Số câu TN21046100071610,00Điểm số1,52,52,51,52,00006,04,010 Tổng số điểm4,0 điểm4,0 điểm2,0 điểm0 điểm10 điểm10 điểmb) Bản đặc tảNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố ý TL/số câu hỏi TNCâu hỏiTL(Số ý)TN(Số câu)TL( ý số)TN(câu số)Mở đầu (6 tiết)1414Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên12C17C1C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). 1 1  C3C4Vận dụngLàm được báo cáo, thuyết trình.    Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)3414 Nhận biết– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 31 C5C6C7C8 Thông hiểu– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên12 C20 Phân tử (13 tiết)2424Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C9C10Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 11 C11C12Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)Thông hiểu– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).– Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.1 C18 Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất    Vận dụng– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.1 C19 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)1414 Nhận biết– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.  1 1  C13C14Thông hiểuSử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.12C21C15C16ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO I Trắc nghiệm: (4 diểm)Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.Để thực hiện đo ta thực hiện theo các bước sau:A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3C. 1 - 3 - 2 - 4D.  4 -3 - 2 -1Câu 2:Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?A. Hạn hánB. Mưa dông kèm theo sấm sétC. Công nhân đốt rácD. Lũ lụtCâu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:A. 1 - 2 -3 -4 -5.B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.D. 5 - 4 -3 - 2 -1.Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là dồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?A. Đồng hồ nước.C. Đồng hồ cát.B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Đồng hồ điện tử.Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?A. Electron.                         B. Proton.                    C. Nơtron.                     D. Tất cả đều sai.Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?A. gam                                              B. kilôgam     C. amu                                              D. cả 3 đơn vị trênCâu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?A. Na.                     B. N.                           C. Al.                    D. O.Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:A. Al.                      B. Fe.                      C. Ag.                     D. Ar.Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:A. một chất.                                           B. một nguyên tố hoá học.C. một nguyên tử.                                   D. một phân tử.Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?A. Hình dạng của phân tử.                      B. Kích thước của phân tử.C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.      D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:          a. NO2; Al2O3; N2                                         b. HgSO4, Cl2, ZnO          c. CaO, MgO, H2SO4                                    d. H2O, Ag, NOCâu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 làA. 68.                     B. 78.                      C. 88.                      D. 98.Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc A. chiều nguyên tử khối tăng dần.B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.C. tính kim loại tăng dần.D. tính phi kim tăng dần.Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biếtA. số electron lớp ngoài cùng.B. số thứ tự của nguyên tố.C. số hiệu nguyên tử.D. số lớp electron.Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:A. Be, Fe, Ca, Cu.B. Ca, K, Mg, Al.C. Al, Zn, Co, Ca.D. Li, Na, K, Cs.Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:A. Mg, Na, Si, P.B. Ca, P, B, C.C. C, N, O, F.D. O, N, C, B.II. Tự luận: ( 6 điểm)Câu 17. (0,5 điểm): Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?Câu 18. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4Câu 19 (2,0 điểm):  Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.Câu 20 (1,5 điểm): a) Nguyên tố hoá học là gì?b) Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Chlorine, Iron, c) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, NCâu 21 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.Đáp án - Biểu điểm N*)

Theo đề bài ta có:

MA TRẬN + BẢN ĐẶC TẢ + ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ IMÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠOa) Ma trận- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì I, khi kết thúc nội dung: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học- Thời gian làm bài: 60 phút.- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).- Cấu trúc:- Mức độ đề:40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 0% Vận dụng cao.- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 10 câu, thông hiểu 6 câu)- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,5 điểm, Thông hiểu:2, 5 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm)Chủ đềMỨC ĐỘTổng sốĐiểm số Nhận biếtThông hiểuVận dụngVận dụng caoTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmTự luậnTrắc nghiệmSố ý tự luậnSố câu trắc nghiệm123456789101112Mở đầu(6 tiết)1 (0,5)2 (0,5)  2 (0,5)    141,5Nguyên tử.Nguyên tố hóa học(8 tiết) 4(1,0)3(1,5)     342,5Phân tử(13 tiết)1(1,0)2(0,5) 2(0,5)1(2,0)   244,0Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) 2(0,5)1(1,0)2(0,5)    142,0Số ý TL/Số câu TN21046100071610,00Điểm số1,52,52,51,52,00006,04,010 Tổng số điểm4,0 điểm4,0 điểm2,0 điểm0 điểm10 điểm10 điểmb) Bản đặc tảNội dungMức độYêu cầu cần đạtSố ý TL/số câu hỏi TNCâu hỏiTL(Số ý)TN(Số câu)TL( ý số)TN(câu số)Mở đầu (6 tiết)1414Mở đầuNhận biếtTrình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên12C17C1C2Thông hiểu- Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo.- Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). 1 1  C3C4Vận dụngLàm được báo cáo, thuyết trình.    Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết)3414 Nhận biết– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử).– Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). 31 C5C6C7C8 Thông hiểu– Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học.– Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên12 C20 Phân tử (13 tiết)2424Phân tử; đơn chất; hợp chấtNhận biết- Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 2 C9C10Thông hiểu- Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất.– Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 11 C11C12Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị)Thông hiểu– Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….).– Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…).– Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị.    Hoá trị; công thức hoá họcNhận biết– Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học.– Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học.1 C18 Thông hiểu– Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng.– Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất    Vận dụng– Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử.1 C19 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết)1414 Nhận biết– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.– Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì.  1 1  C13C14Thông hiểuSử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn.12C21C15C16ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO I Trắc nghiệm: (4 diểm)Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.Để thực hiện đo ta thực hiện theo các bước sau:A. 3 -1 - 2 - 4 B. 1 - 4 - 2 - 3C. 1 - 3 - 2 - 4D.  4 -3 - 2 -1Câu 2:Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?A. Hạn hánB. Mưa dông kèm theo sấm sétC. Công nhân đốt rácD. Lũ lụtCâu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:A. 1 - 2 -3 -4 -5.B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.D. 5 - 4 -3 - 2 -1.Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là dồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?A. Đồng hồ nước.C. Đồng hồ cát.B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.D. Đồng hồ điện tử.Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?A. Electron.                         B. Proton.                    C. Nơtron.                     D. Tất cả đều sai.Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?A. gam                                              B. kilôgam     C. amu                                              D. cả 3 đơn vị trênCâu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?A. Na.                     B. N.                           C. Al.                    D. O.Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:A. Al.                      B. Fe.                      C. Ag.                     D. Ar.Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:A. một chất.                                           B. một nguyên tố hoá học.C. một nguyên tử.                                   D. một phân tử.Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?A. Hình dạng của phân tử.                      B. Kích thước của phân tử.C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.      D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:          a. NO2; Al2O3; N2                                         b. HgSO4, Cl2, ZnO          c. CaO, MgO, H2SO4                                    d. H2O, Ag, NOCâu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 làA. 68.                     B. 78.                      C. 88.                      D. 98.Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc A. chiều nguyên tử khối tăng dần.B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.C. tính kim loại tăng dần.D. tính phi kim tăng dần.Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biếtA. số electron lớp ngoài cùng.B. số thứ tự của nguyên tố.C. số hiệu nguyên tử.D. số lớp electron.Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:A. Be, Fe, Ca, Cu.B. Ca, K, Mg, Al.C. Al, Zn, Co, Ca.D. Li, Na, K, Cs.Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:A. Mg, Na, Si, P.B. Ca, P, B, C.C. C, N, O, F.D. O, N, C, B.II. Tự luận: ( 6 điểm)Câu 17. (0,5 điểm): Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?Câu 18. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4Câu 19 (2,0 điểm):  Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.Câu 20 (1,5 điểm): a) Nguyên tố hoá học là gì?b) Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Chlorine, Iron, c) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, NCâu 21 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.Đáp án - Biểu điểm

Vậy CTHH của X là C2H6O.

 

0,5

 

0,5

 

0,5

 

 

 

0,5

20

a) Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại và có cùng số proton trong hạt nhân

b) Kí hiệu hoá học của Chlorine: Cl, Iron: Fe

c)  O: Oxygen, N: Nitrogen

 

0,5

 

0,5

0,5

21

Cấu tạo nguyên tử của A:

  • Số hiệu nguyên tử của A là 11 cho biết: natri ở ô số 11, 

điện tích hạt nhân nguyên tử natri là 11+; 

có 11 electron trong nguyên tử natri, 

  • Ở chu kì 3  : Có 3 lớp electron 

  • Ở nhóm I  : Có 1 electron ở lớp ngoài cùng 

 

0,25

0,25

 

0,25

0,25

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời Đề tham khảo số 2, đề thi giữa kì 1 KHTN 7 CTST, đề thi KHTN 7 giữa kì 1 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 2

Bình luận

Giải bài tập những môn khác