Đề thi cuối kì 1 KHTN 7 CTST: Đề tham khảo số 1
Đề tham khảo số 1 cuối kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ VÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
MÔN: KHTN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Tên bài |
| Mức độ đánh giá | Tổng số ý/câu | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||
| TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN |
Chủ đề 1. Nguyên tử - Nguyên tố hóa học - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học |
| 2 (0,5 đ) |
| 1 (0,25 đ) | 1 (1 đ) |
|
|
| 1 (1 đ) | 3 (0,75 đ) |
Chủ đề 2. Phân tử |
| 3 (0,75 đ) |
| 2 (0,5 đ) | 1 (2 đ) |
|
|
| 1 (2 đ) | 5 (1,25 đ) |
Chủ đề 3. Tốc độ |
| 1 (0,25 đ) |
| 1 (0,25 đ) | 1 (1 đ) |
|
|
| 1 (1 đ) | 2 (0,5 đ) |
Chủ đề 4. Âm thanh |
| 1 (0,25 đ) |
| 1 (0,25 đ) | 1 (1 đ) | 1 (0,25 đ) |
|
| 1 (1 đ) | 3 (0,75 đ) |
Chủ đề 5. Ánh sáng |
| 1 (0,25 đ) |
| 1 (0,25 đ) | 1 (1 đ) | 1 (0,25 đ) |
|
| 1 (1 đ) | 3 (0,75 đ) |
Điểm số |
| 2 đ |
| 1,5 đ | 6 đ | 0,5 đ |
|
| 6 đ | 4 đ |
Tổng số điểm | 2 đ | 1,5 đ | 6,5 đ | 0 đ | 10 đ |
ĐỀ THI HỌC KÌ I
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1. Hạt proton được kí hiệu là
A. p.
B. n.
C. e.
D. l.
Câu 2. Nguyên tố carbon có kí hiệu hóa học là
A. Ca.
B. C.
C. Cu.
D. Co.
Câu 3. Cho các nguyên tử được kí hiệu bởi các chữ cái và số proton của mỗi nguyên tử như sau:
Nguyên tử | X | Y | Z | T | Q |
Số proton | 6 | 7 | 8 | 9 | 6 |
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là
A. X và Y.
B. X và Z.
C. Y và T.
D. X và Q.
Câu 4. Hóa trị của Al trong hợp chất Al2O3 là
A. I.
B. II.
C. III.
D. IV.
Câu 5. Khối lượng phân tử H2O là
A. 18 gam.
B. 18 kg.
C. 18 amu.
D. 17 amu.
Câu 6. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi P hóa trị III và hydrogen là
A. PH.
B. PH3.
C. P2H3.
D. HP3.
Câu 7. Chất nào sau đây là chất ion?
A. CO2.
B. HCl.
C. CH4.
D. CaCl2.
Câu 8. Cho các chất sau: bromine; hydrogen; nước; carbon monoxide; ozone. Số đơn chất là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9. Trong các phát biểu sau về độ lớn vận tốc, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
B. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một ngày.
C. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một phút.
D. Độ lớn vận tốc tính bằng quãng đường đi được trong một giờ.
Câu 10. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của vận tốc?
A. m/s.
B. m.
C. kg.
D. m/s2.
Câu 11. Khi luồng gió thổi qua rừng cây, ta nghe âm thanh phát ra. Vật phát ra âm thanh là
A. luồng gió và lá cây đều dao động.
B. luồng gió.
C. lá cây.
D. thân cây.
Câu 12. Hãy chọn câu trả lời không đúng sau đây?
A. Hơi nước có trong không khí không hấp thụ âm thanh.
B. Cây xanh vừa hấp thụ vừa phản xạ âm thanh.
C. Sử dụng động cơ chạy bằng điện ít gây ô nhiễm tiếng ồn.
D. Đường cao tốc phải được xây dựng xa trường học, bệnh viện và khu dân cư.
Câu 13. Khi nghiên cứu sự truyền âm thanh người ta có những nhận xét sau. Theo em nhận xét nào đúng?
A. Không khí càng loãng thì sự truyền âm càng kém.
B. Để nghe được âm thanh từ vật phát ra thì phải có môi trường truyền âm.
C. Sự truyền âm thanh là sự truyền dao động âm.
D. Cả 3 phương án đều đúng.
Câu 14. Trong hình vẽ sau, tia phản xạ IR ở hình vẽ nào đúng?
A.
B.
C.
D.
Câu 15. Trường hợp nào dưới đây xảy ra hiện tượng phản xạ khuếch tán?
A. Ánh sáng chiếu tới mặt gương.
B. Ánh sáng chiếu tới mặt nước.
C. Ánh sáng chiếu tới bề mặt kim loại sáng bóng.
D. Ánh sáng chiếu tới tấm thảm len.
Câu 16. Ánh sáng truyền theo đường thẳng khi ánh sáng:
A. Truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
B. Truyền từ môi trường đồng tính này sang môi trường đồng tính khác
C. Truyền trong môi trường trong suốt
D. Truyền trong môi trường trong suốt và đồng tính
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Cho mô hình nguyên tử potassium như sau:
Xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) của nguyên tố potassium trong bảng tuần hoàn, có giải thích ngắn gọn cách xác định.
Bài 2 (2 điểm): Phân tử calcium carbonate có cấu tạo từ các nguyên tố calcium, carbon và oxygen. Biết khối lượng phân tử calcium carbonate là 100 amu, nguyên tố calcium và carbon lần lượt chiếm 40% và 12% khối lượng phân tử. Hãy xác định công thức hóa học của calcium carbonate.
Bài 3 (3 điểm):
a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 5 m là 0,385 s. Tốc độ ô tô là bao nhiêu?
b. Một âm dao động với tần số 40 Hz. Vậy trong 0,5 phút, âm đó đã thực hiện bao nhiêu dao động?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 |
A | B | D | C | C | B | D | C |
Câu 9 | Câu 10 | Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 |
A | A | A | A | D | B | D | D |
Phần II: Tự luận
Bài 1:
Potassium ở:
+ Ô thứ 19 (do số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử = số electron = 19).
+ Chu kì 4 (do số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4).
+ Nhóm IA (do số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng)
Bài 2:
Ta có:
%O = 100% - %Ca - %C = 100% - 40% -12% = 48%.
Đặt công thức hóa học của hợp chất của dạng: CaxCyOz.
.
.
..
Vậy công thức hóa học của calcium carbonate là CaCO3.
Bài 3.
a. Tốc độ ô tô là
b. Âm thực hiện được số dao động là: 40 . 0,5 . 60 = 1200 dao động
c. Theo định luật phản xạ ánh sáng, góc tới bằng góc phản xạ nên khi i = 300 thì I’ = 300
Thêm kiến thức môn học
Đề thi cuối kì 1 KHTN 7 Chân trời Đề tham khảo số 1, đề thi cuối kì 1 KHTN 7 CTST, đề thi KHTN 7 cuối kì 1 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 1
Bình luận