Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 CTST: Đề tham khảo số 1
Đề tham khảo số 1 giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời sáng tạo gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TIỂU HỌC…………... | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: (4 DIỂM)
Câu 1: Cho các bước thực hiện kĩ năng đo sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Nhận xét độ chính xác của kết quả đo, căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
(3) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp.
(4) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
Để thực hiện đo ta thực hiện theo các bước sau:
A. 3 -1 - 2 - 4
B. 1 - 4 - 2 - 3
C. 1 - 3 - 2 - 4
D. 4 -3 - 2 -1
Câu 2:
Hiện tượng nào sau đây không phải là hiện tượng tự nhiên thông thường trên trái đất?
A. Hạn hán
B. Mưa dông kèm theo sấm sét
C. Công nhân đốt rác
D. Lũ lụt
Câu 3: Phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên gồm các nội dung:
1. Đưa ra các dự đoán khoa học để giải quyết các vấn đề.
2. Thực hiện kế hoạch kiểm tra dự đoán.
3. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.
4. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
5. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.
Thứ tự đúng của phương pháp tìm hiểu môn khoa học tự nhiên là:
A. 1 - 2 -3 -4 -5.
B. 5 - 1 - 4 - 2 - 3.
C. 1 - 3 - 5 - 2 -4.
D. 5 - 4 -3 - 2 -1.
Câu 4: Trong các đồng hồ sau đồng hồ nào là dồng hồ đo thời gian hiện số sử dụng cổng quang?
A. Đồng hồ nước.
C. Đồng hồ cát.
B. Đồng hồ đo thời gian hiện số.
D. Đồng hồ điện tử.
Câu 5: Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau do nhờ có loại hạt nào?
A. Electron.
B. Proton.
C. Nơtron.
D. Tất cả đều sai.
Câu 6: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị nào?
A. gam
B. kilôgam
C. amu
D. cả 3 đơn vị trên
Câu 7: Đây là sơ đồ nguyên tử nguyên tố nào?
A. Na.
B. N.
C. Al.
D. O.
Câu 8: Nguyên tố Aluminium kí hiệu là gì:
A. Al.
B. Fe.
C. Ag.
D. Ar.
Câu 9: Đơn chất là chất tạo nên từ:
A. một chất.
B. một nguyên tố hoá học.
C. một nguyên tử.
D. một phân tử.
Câu 10: Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử đơn chất với phân tử hợp chất?
A. Hình dạng của phân tử.
B. Kích thước của phân tử.
C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.
D. Nguyên tử cùng loại hay khác loại.
Câu 11: Các chất là hợp chất gồm:
A. NO2; Al2O3; N2
b. HgSO4, Cl2, ZnO
C. CaO, MgO, H2SO4
d. H2O, Ag, NO
Câu 12: Phân tử khối của hợp chất H2SO4 là
A. 68.
B. 78.
C. 88.
D. 98.
Câu 13: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo nguyên tắc
A. chiều nguyên tử khối tăng dần.
B. chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
C. tính kim loại tăng dần.
D. tính phi kim tăng dần.
Câu 14: Số thứ tự nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết
A. số electron lớp ngoài cùng.
B. số thứ tự của nguyên tố.
C. số hiệu nguyên tử.
D. số lớp electron.
Câu 15 : Dãy nào sau đây thể hiện mức độ hoạt động hóa học của kim loại tăng dần:
A. Be, Fe, Ca, Cu.
B. Ca, K, Mg, Al.
C. Al, Zn, Co, Ca.
D. Li, Na, K, Cs.
Câu 16: Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tính phi kim tăng dần:
A. Mg, Na, Si, P.
B. Ca, P, B, C.
C. C, N, O, F.
D. O, N, C, B.
II. TỰ LUẬN ( 6 ĐIỂM)
Câu 17. (0,5 điểm): Em hãy cho biết các kĩ năng tiến trình học tập môn Khoa học tự nhiên?
Câu 18. (1,0 điểm): Xác định hoá trị của các nguyên tố có trong hợp chất sau: CaO; CH4
Câu 19 (2,0 điểm):
Tìm CTHH của hợp chất X có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố gồm: 52,17% cacbon, 13,05% hidro và 34,78 % oxi. Biết phân tử khối của X là 46.
Câu 20 (1,5 điểm):
a) Nguyên tố hoá học là gì?
b) Viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố sau: Chlorine, Iron,
c) Gọi tên các nguyên tố có kí hiệu hoá học sau: O, N
Câu 21 (1 điểm): Nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11, chu kì 3, nhóm I trong bảng hệ thống tuần hoàn. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử của A.
BÀI LÀM
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………
BÀI LÀM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...……………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CÁNH DIỀU
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 ĐIỂM)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
A | C | B | B | A | C | B | A | B | D | C | D | B | A | D | C |
(Mỗi câu chọn đúng được 0,25 điểm)
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 ĐIỂM)
Câu | Đáp án | Biểu điểm |
17 | 1. Kĩ năng quan sát, phân loại 2. Kĩ năng liên kết 3. Kĩ năng đo 4. Kĩ năng dự báo | Mỗi đáp án đúng được 0,125 điểm |
18 | Ca: II C: IV | 0,5 0,5 |
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Số ý tự luận | Số câu trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Mở đầu (6 tiết) | 1 (0,5) | 2 (0,5) | 2 (0,5) | 1 | 4 | 1,5 | |||||
Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết) | 4 (1,0) | 3 (1,5) | 3 | 4 | 2,5 | ||||||
Phân tử (13 tiết) | 1 (1,0) | 2 (0,5) | 2 (0,5) | 1 (2,0) | 2 | 4 | 4,0 | ||||
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) | 2 (0,5) | 1 (1,0) | 2 (0,5) | 1 | 4 | 2,0 | |||||
Số ý TL/ Số câu TN | 2 | 10 | 4 | 6 | 1 | 0 | 0 | 0 | 7 | 16 | 10,00 |
Điểm số | 1,5 | 2,5 | 2,5 | 1,5 | 2,0 | 0 | 0 | 0 | 6,0 | 4,0 | 10 |
Tổng số điểm | 4,0 điểm | 4,0 điểm | 2,0 điểm | 0 điểm | 10 điểm | 10 điểm |
TRƯỜNG TIỂU HỌC ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CÁNH DIỀU
| Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (Số ý) | TN (Số câu) | TL ( ý số) | TN (câu số) | |||
Mở đầu (6 tiết) | 4 | 4 | ||||
Mở đầu | Nhận biết | Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên | 2 | C1 C2 | ||
Thông hiểu | - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). | 1 1 | C3 C4 | |||
Vận dụng | Làm được báo cáo, thuyết trình. | |||||
Nguyên tử. Nguyên tố hóa học (8 tiết) | 2 | 5 | 2 | 5 | ||
Nhận biết | – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). | 4 1 | C5 C6 C7 C8 | |||
Thông hiểu | – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. – Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên | Ý 1 Ý 1 | 2 | C23 | ,C19 | |
Phân tử (13 tiết) | 2 | 6 | 2 | 6 | ||
Phân tử; đơn chất; hợp chất | Nhận biết | - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. | 3 | C9 C10 C17 | ||
Thông hiểu | - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. – Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. | 1 1 | C11 C12 | |||
Giới thiệu về liên kết hoá học (ion, cộng hoá trị) | Thông hiểu | – Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). – Nêu được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. | 1 | C20 | ||
Hoá trị; công thức hoá học | Nhận biết | – Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. – Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. | 1 | C21 | ||
Thông hiểu | – Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. – Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất | |||||
Vận dụng | – Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. | 1 | C22 | |||
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (7 tiết) | 1 | 5 | 1 | 5 | ||
Nhận biết | – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. | 1 1 1 | C13 C14 C18 | |||
Thông hiểu | Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. | 1 | 2 | C24 | C15 C16 |
Thêm kiến thức môn học
Đề thi giữa kì 1 KHTN 7 Chân trời Đề tham khảo số 1, đề thi giữa kì 1 KHTN 7 CTST, đề thi KHTN 7 giữa kì 1 Chân trời sáng tạo Đề tham khảo số 1
Bình luận