Đề thi cuối kì 2 KHTN 7 CD: Đề tham khảo số 6

Đề tham khảo số 6 cuối kì 2 KHTN 7 Cánh diều gồm nhiều câu hỏi ôn tập hay, các dạng bài tập phong phú giúp các em củng cố ôn luyện lại kiến thức thật tốt chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. Tài liệu có kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt điểm cao. Thầy cô và các em kéo xuống để tham khảo ôn luyện

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THCS……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2

KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2022 – 2023

Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

 

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) 

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Trong thân cây, mạch rây có vai trò

A. vận chuyển nước và chất khoáng từ rễ lên thân, đến lá và các phần khác của cây.

B. vận chuyển các chất hữu cơ được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.

C. vận chuyển các chất hữu cơ từ rễ lên thân, đến lá và các phần khác của cây.

D. vận chuyển nước và muối khoáng được tổng hợp trong quang hợp ở lá đến các bộ phận của cây.

Câu 2: Cơ thể người thường bổ sung nước qua

A. thức ăn và đồ uống.

B. thức ăn và trái cây.

C. sữa và trái cây.

D. thức ăn và sữa.

Câu 3: Khi đi ra vườn, Lan thấy mỗi lần chạm tay vào cây trinh nữ, lá của cây lại nhanh chóng cụp xuống. Hiện tượng này là

A. sự sinh trưởng của cây.

B. sự phát triển của cây.

C. sự cảm ứng của cây.

D. sự sinh sản của cây.

Câu 4: Tập tính là một chuỗi phản ứng của động vật nhằm

A. biến đổi kích thích của môi trường.

B. trả lời kích thích của môi trường.

C. phát tán kích thích của môi trường.

D. điều tiết kích thích của môi trường.

 

Câu 5: Người ta thường làm bù nhìn bằng rơm hoặc bằng nilong ở ruộng nương nhằm mục đích

A. hạn chế sâu bệnh hại.

B. xua đuổi chim phá hoại mùa màng.

C. tô điểm cho ruộng nương.

D. hạn chế sự phá hoại của con người.

Câu 6: Mô phân sinh lóng có vai trò làm cho

A. thân và rễ cây Hai lá mầm to ra.

B. thân và rễ cây Một lá mầm dài ra.

C. lóng của cây Một lá mầm dài ra.

D. cành của cây Hai lá mầm dài ra.

Câu 7: Giống gà ri có khối lượng tối đa đạt được là 2,5 kg. Ví dụ này chứng minh nhân tố nào ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật?

A. Đặc điểm loài.

B. Nhiệt độ.

C. Ánh sáng.

D. Dinh dưỡng.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật?

A. Sinh trưởng của cơ thể động vật là quá trình tăng kích thước, khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào.

B. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, sự biến thái của châu chấu diễn ra trong giai đoạn hậu phôi.

C. Quá trình sinh trưởng, phát triển của cào cào, muỗi thuộc kiểu phát triển không qua biến thái.

D. Quá trình sinh trưởng, phát triển của động vật chia thành hai giai đoạn: giai đoạn phôi và giai đoạn hậu phôi.

Câu 9: Hình thức sinh sản nào sau đây chỉ tạo ra đúng hai cá thể con giống nhau từ một cá thể mẹ?

A. Trinh sinh.

B. Phân đôi.

C. Nảy chồi.

D. Phân mảnh.

Câu 10: Sự thụ tinh là quá trình kết hợp giữa

A. hạt phấn với tế bào noãn trong bầu nhụy tạo thành hợp tử.

B. tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.

C. tinh trùng với tế bào trứng xảy ra trong cơ thể của con cái.

D. tinh trùng với tế bào trứng xảy ra trong trứng đã thụ tinh.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở thực vật?

A. Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ.

B. Cây dương xỉ non phát triển từ bào tử.

C. Cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân.

D. Cây táo non phát triển từ hạt.

Câu 12: Phát biểu nào không đúng khi nói về điều khiển sự sinh sản ở sinh vật?

A. Ở thực vật, có thể sử dụng hormone để kích thích sự ra hoa sớm.

B. Ở một số động vật, có thể tiêm hormone để thúc đẩy sự chín và rụng nhiều trứng.

C. Ở động vật, chỉ có thể điều khiển sinh sản theo hướng điều khiển số con.

D. Có thể điều chỉnh các yếu tố môi trường để điều khiển sự sinh sản ở thực vật.

Câu 13: Hoạt động cảm ứng có vai trò nào sau đây đối với cơ thể sinh vật? 

A. Giúp cung cấp năng lượng và vật chất cho các hoạt động sống.

B. Giúp cơ thể phản ứng với các kích thích của môi trường, đảm bảo sự tồn tại.

C. Giúp sinh vật tăng kích thước và khối lượng, hoàn thiện các chức năng sống.

D. Giúp sinh vật tăng số lượng cá thể, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu quá trình trao đổi chất bị trục trặc?

A. Cơ thể tăng cường hấp thụ các chất dinh dưỡng qua da.

B. Hệ vận động và hệ tuần hoàn tăng cường hoạt động.

C. Sinh vật chủ động giảm kích thước và khối lượng cơ thể.

D. Các hoạt động sống của sinh vật đều bị ảnh hưởng.

Câu 15: Vào mùa hè, ta thường nghe thấy tiếng ếch nhái kêu. Tiếng kêu của ếch nhái nhằm mục đích gì và thuộc loại tập tính nào ở động vật?

A. Mục đích kêu gọi bạn tình. Đây là tập tính sinh sản.

B. Mục đích thông báo mùa hè. Đây là tập tính kiếm ăn.

C. Mục đích thu hút con mồi. Đây là tập tính kiếm ăn.

D. Mục đích thông báo mùa hè. Đây là tập tính di cư.

Câu 16: Vì sao người ta có thể sử dụng ong mắt đỏ để diệt sâu hại cây trồng?

A. Vì thức ăn của ong mắt đỏ là các loài sâu hại.

B. Vì ong mắt đỏ có tập tính đẻ trứng vào trong trứng của các loài sâu hại.

C. Vì ong mắt đỏ có tập tính nửa kí sinh trong cơ thể sâu hại.

D. Vì ong mắt đỏ có tập tính trích nọc độc tiêu diệt côn trùng.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Bài 1 (2 điểm):

a,Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng. Mỗi nhân tố lấy 1 VD minh họa

b, Muốn trồng cây trái vụ (ví dụ thanh long, xoài,…) vẫn đạt năng suất cao thì có thể có biện pháp nào?

Bài 2:

a) (2 điểm) Trình bày vai trò của hormone nhân tạo trong điều khiển sinh sản ở sinh vật.

b) (1 điểm) Khi sử dụng chất kích thích điều khiển sinh sản ở sinh vật cần lưu ý điều gì? Vì sao?

Bài 3: (1 điểm) Lấy một ví dụ chứng minh mối quan hệ tác động qua lại giữa các hoạt động sống ở người.

BÀI LÀM

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………

Tech12h

TRƯỜNG THCS ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 – 2023)

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CÁNH DIỀU

       A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 

       Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. 

1. B

2. A

3. C

4.B

5. B

6. C

7.A

  1. A

9. B

10. B

11. D

12. C

13. B

14. D

15.A

16. B

       B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Nội dung đáp án

Biểu điểm

Câu 1

  1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng

- Chất dinh dưỡng

VD: Chăn nuôi gia súc, gia cầm với thức ăn thiếu protein thì vật nuôi chậm lớn và gầy yếu.

- Nước

VD: Cây lúa non cần nhiều nước, cây lúa chín cần ít nước

- Nhiệt độ

VD: Các loai rau bắp cải, su hào, củ cải phát triển tốt ở 13 — 15 °C; Các loai đậu đỏ, bầu bí, cà chua sinh trưởng và phát triển tốt ở 15 — 30 °C

- Ánh sáng

VD: Vào mùa đông, thời gian chiếu sáng trong ngày ngắn, các loài sâu ăn lá ngừng sinh sản

  1. Phải tạo điều kiện môi trường phù hợp với từng loại cây

Ví dụ đối với cây thanh long.

Dựa vào đặc tính của thanh long là một loài cây ưa ánh sáng và khí hậu nóng, vì vậy, khi trồng trái vụ cần chong đèn, tăng thời gian chiếu sáng cho cây để kích thích cây ra hoa. Cây hấp thu chủ yếu là ánh sáng đỏ và đỏ xa, nên dùng bóng đèn tròn từ 75 – 100 W sẽ hiệu quả hơn dùng ánh sáng trắng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 2

 

  1. Vai trò của hormone nhân tạo trong điều khiển sinh sản ở sinh vật : 

Ở thực vật sử dụng các loại hormone khác nhau điều khiển sinh sản như: làm cho cây ra rễ nhanh khi giâm cành, chiết cành...

Ở động vật thì sử dụng các loại hormone điều khiển số lượng trứng, số con : kích thích sinh sản ở cá ba sa, ếch…

b)

 Khi sử dụng các chất kích thích điều khiển sinh sản ở sinh vật cần lưu ý:

+ Sử dụng đúng liều, đúng lượng để đảm bảo an toàn cho vật nuôi và an toàn vệ sinh thực phẩm.

+ Đảm bảo sự phát triển bền vững.

- Giải thích: Cần phải sử dụng chất kích thích hợp lí vì nếu sử dụng quá liều lượng, sử dụng lâu dài sẽ không mang lại hiệu quả như mong muốn thậm chí gây ảnh hưởng đến sức khỏe của các loài sinh vật. Ngoài ra, sự tồn dư lượng chất kích thích trong các sản phẩm từ sinh vật được con người sử dụng có thể ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 20

 

Cơ thể người luôn thực hiện các quá trình hô hấp, tiêu hóa,… để trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Năng lượng được cung cấp cho các hoạt động sống khác như sinh trưởng và phát triển giúp cơ thể người lớn lên, hoàn thiện các chức năng sống. Bên cạnh đó, cơ thể người sử dụng năng lượng để phản ứng với các kích thích từ môi trường. Khi cơ thể lớn lên đến mức độ nhất định sẽ diễn ra quá trình sinh sản để duy trì nòi giống.

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 (2022 – 2023) 

MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 – CÁNH DIỀU

Tên bài

MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ

Tổng số ý/ câu

Tổng % điểm

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Tự luận

Trắc nghiệm

Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật

 

2

 

 

 

 

 

 

 

2

0,5

Cảm ứng ở sinh vật

 

2

 

1

 

2

 

 

 

5

1,25

Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

1

1

 

2

 

 

 

 

1

3

2,75

Sinh sản ở sinh vật

 

2

1

2

1

 

 

 

2

4

4

Cơ thể người là một thể thống nhất

 

1

 

1

 

 

1

 

1

2

1,5

Tổng số ý/câu

1

8

1

6

1

2

1

 

4

16

100 %

Điểm số

1,5đ

0,5

0

Tổng số điểm

40%

3,5đ

35%

1,5đ

15%

10%

10đ

100%

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Đề thi cuối kì 2 KHTN 7 Cánh diều Đề tham khảo số 6, đề thi cuối kì 2 KHTN 7 CD, đề thi KHTN 7 cuối kì 2 Cánh diều Đề tham khảo số 6

Bình luận

Giải bài tập những môn khác